Việc sử dụng mẫu biên bản phù hợp là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi và tránh tranh chấp trong quá trình chuyển giao tài sản. Trong doanh nghiệp, biên bản bàn giao tài sản là một trong những giấy tờ quan trọng thường xuyên được sử dụng. Bài viết dưới đây MISA AMIS sẽ giới thiệu một vài mẫu biên bản bàn giao tài sản mới nhất và thông dụng nhất hiện nay.
1. Biên bản bàn giao tài sản là gì?
Biên bản bàn giao tài sản là văn bản được sử dụng trong các trường hợp cụ thể khi thực hiện chuyển giao các loại tài sản như nhà ở, vật kiến trúc, tài sản gắn liền với đất đai hoặc các phương tiện, máy móc, thiết bị, tài liệu và vật dụng trong doanh nghiệp.
Thông qua biên bản này, hai bên liên quan có thể kiểm tra, xác nhận chính xác thông tin về số lượng, chất lượng và tình trạng tài sản tại thời điểm bàn giao.
Đây không chỉ là căn cứ phục vụ cho công tác quản lý nội bộ, mà còn là chứng từ pháp lý quan trọng để giải quyết các tranh chấp phát sinh, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên khi có mâu thuẫn xảy ra.
-
-
Mẫu biên bản bàn giao tài sản thông dụng nhất
-
2. Mẫu biên bản bàn giao tài sản
Mẫu biên bản bàn giao tài sản số 1
Tải ngay mẫu biên bản bàn giao tài sản số 1
Mẫu biên bản bàn giao tài sản số 2
Tải ngay mẫu biên bản bàn giao tài sản số 2
Mẫu biên bản bàn giao tài sản khi nghỉ việc
Tải ngay mẫu biên bản bàn giao tài sản khi nghỉ việc
Mẫu biên bản bàn giao nhà sau khi mua bán
Tải ngay mẫu biên bản bàn giao nhà sau khi mua bán
Lưu ý: Các mẫu biên bản chỉ mang tính chất tham khảo, với đặc thù của từng doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh và yêu cầu bàn giao cụ thể trong từng trường hợp, kế toán có thể tham khảo thêm các mẫu bàn giao tài sản khác.
3. Mục đích của biên bản bàn giao tài sản
Biên bản bàn giao tài sản thể hiện sự chuyển giao giữa tài sản cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức này cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác. Thông qua biên bản, hai bên thống kê các tài sản, phương tiện, công cụ dụng cụ bàn giao, từ đó quá trình bàn giao sẽ diễn ra thuận tiện và nhanh chóng hơn. Cụ thể:
- Ghi nhận chính xác việc chuyển giao tài sản giữa các bên, từ đó làm rõ trách nhiệm và quyền sở hữu của từng cá nhân hoặc tổ chức;
- Tránh thất thoát, mất mát hoặc tranh chấp trong quá trình sử dụng tài sản sau khi bàn giao;
- Làm căn cứ kế toán và pháp lý trong việc ghi nhận biến động tài sản cố định, công cụ dụng cụ hoặc tài sản thuê mượn;
- Hỗ trợ công tác kiểm kê, kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp hoặc trong các giao dịch cá nhân liên quan đến tài sản có giá trị lớn;
- Tăng tính minh bạch và chuyên nghiệp trong các giao dịch nội bộ và bên ngoài, đặc biệt với các tài sản có liên quan đến nhiều bên như bất động sản, phương tiện vận tải hoặc máy móc thiết bị.
Dù là cá nhân chuyển giao tài sản cho nhau hay doanh nghiệp điều chuyển nội bộ, việc lập biên bản bàn giao tài sản đúng quy cách sẽ giúp hạn chế rủi ro pháp lý và đảm bảo quá trình quản lý tài sản được thực hiện hiệu quả.
Xem thêm: Tải ngay mẫu biên bản bàn giao hàng hóa chi tiết nhất
Hiện nay, việc quản lý tài sản đã được hỗ trợ luôn bằng phần mềm kế toán nên khá thuận tiện. Chẳng hạn như Phần mềm kế toán MISA AMIS có thể quản lý tăng, giảm tài sản chi tiết theo từng phòng ban, bộ phận; tự động phân bổ khấu hao và cho phép đánh giá lại TSCĐ dễ dàng.
4. Các trước hợp cần làm biên bản bàn giao tài sản
Biên bản bàn giao tài sản nên được lập trong nhiều tình huống nhằm đảm bảo tính minh bạch và có cơ sở pháp lý trong việc chuyển giao tài sản. Dưới đây là các trường hợp phổ biến cần thực hiện biên bản:
Đối với doanh nghiệp:
- Điều chuyển tài sản nội bộ giữa các phòng ban, chi nhánh hoặc đơn vị thành viên;
- Giao tài sản cho nhân viên sử dụng: như máy tính, điện thoại, công cụ làm việc;
- Thu hồi tài sản khi nhân viên nghỉ việc hoặc luân chuyển công tác;
- Bàn giao tài sản cố định khi thay đổi người quản lý;
- Bàn giao tài sản tại công trường, kho bãi, dự án khi thay đổi phụ trách;
- Thanh lý hoặc cho mượn tài sản, cần ghi nhận đầy đủ hiện trạng và số lượng tại thời điểm giao nhận.
Đối với cá nhân:
- Mua bán tài sản có giá trị lớn như ô tô, thiết bị điện tử, máy móc;
- Chuyển nhượng, cho tặng tài sản giữa người thân hoặc đối tác;
- Cho mượn tài sản trong thời hạn dài hoặc có giá trị sử dụng cao;
- Bàn giao nhà đất, tài sản gắn liền với đất khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng, cho thuê hoặc thi công.
Đọc thêm: Tài sản cố định là gì? Điều kiện ghi nhận và cách phân loại TSCĐ
5. Lưu ý khi lập biên bản bàn giao tài sản
Để biên bản bàn giao tài sản phát huy đúng vai trò và có giá trị pháp lý, cá nhân và doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau:
- Ghi đầy đủ và chính xác thông tin: Bao gồm họ tên, chức vụ của bên giao và bên nhận; mô tả chi tiết tài sản (tên gọi, mã số, số lượng, tình trạng); thời gian và địa điểm bàn giao.
- Chữ ký xác nhận đầy đủ: Cần có chữ ký của cả bên giao, bên nhận và người chứng kiến hoặc đại diện quản lý tài sản. Với doanh nghiệp, nên có thêm dấu xác nhận của bộ phận liên quan.
- Đính kèm tài liệu liên quan: Kèm theo phiếu xuất kho, quyết định điều chuyển, hình ảnh tài sản hoặc biên bản kiểm kê để tăng tính minh bạch và xác thực.
- Lập biên bản đúng thời điểm: Biên bản phải được lập tại thời điểm bàn giao thực tế để đảm bảo thông tin chính xác, hạn chế rủi ro phát sinh do sai lệch dữ liệu.
- Xác định rõ hình thức bàn giao: Nếu là bàn giao tạm thời, cần ghi rõ thời hạn sử dụng và điều kiện hoàn trả tài sản.
- Lưu trữ và cập nhật hồ sơ kịp thời: Biên bản cần được lưu tại bộ phận kế toán hoặc quản lý tài sản, đồng thời cập nhật ngay trên phần mềm nội bộ để đảm bảo đồng bộ dữ liệu.
Ngoài ra, người lập biên bản cũng cần tham khảo thể thức văn bản hành chính tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP:
Điều 8. Thể thức văn bản
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
Kết luận
Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng ứng dụng phần mềm để quản lý kho hàng, quản lý TSCĐ hiệu quả. Quản lý kho bằng phần mềm giúp doanh nghiệp quản lý chính xác số lượng hàng hóa nhập vào, xuất ra và số lượng hàng hóa tồn kho, sắp hết hạn, bị trả về,… một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác. Bên cạnh đó, sử dụng các phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS với đầy đủ tính năng nghiệp vụ hỗ trợ theo dõi tài sản cố định như:
- Mua mới, thanh lý, nhượng bán, đánh giá, kiểm kê, khấu hao TSCĐ; mang đi đầu tư, góp vốn; điều chuyển TSCĐ giữa các bộ phận
- Tài sản tăng từ xây dựng cơ bản hoàn thành
- Chuyển tài sản thuê tài chính thành tài sản của đơn vị
- Xuất kho thành phẩm, hàng hoá làm TSCĐ
- Nhận tài sản từ cấp trên điều chuyển, từ góp vốn, từ cho, biếu, tặng; nhận TSCĐ thuê tài chính
Phần mềm kế toán online MISA AMIS sẽ giúp kế toán doanh nghiệp dễ dàng hơn khi thực hiện nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định. Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp hãy đăng ký ngay phần mềm kế toán MISA AMIS để tham khảo và trải nghiệm một giải pháp quản lý công tác tài chính – kế toán hiệu quả hơn.