Doanh nghiệp nhà nước là gì? Phân loại chi tiết và quy định cụ thể

21/05/2025
973

Hiện nay tại Việt Nam có hơn 670 doanh nghiệp nhà nước đóng góp gần 400.000 tỷ đồng vào ngân sách, khẳng định vai trò đầu tàu kinh tế với nhiều chỉ tiêu tài chính tăng trưởng ấn tượng. Các doanh nghiệp hàng đầu như Petro, Viettel, Agribank,… liên tục dẫn đầu trong các lĩnh vực then chốt như năng lượng, viễn thông, tài chính-ngân hàng, góp phần bảo đảm an ninh kinh tế và thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Vậy doanh nghiệp nhà nước là gì, cách phân loại ra sao, có những đặc điểm gì nổi bật và được quy định như thế nào. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

Tặng bạn ấn phẩm MISA Collections 01: Xây dựng hệ thống báo cáo quản trị – Đọc đúng, Quyết trúng

1. Doanh nghiệp nhà nước là gì?

1.1. Doanh nghiệp nhà nước là gì? 

Trên thế giới, khái niệm về doanh nghiệp nhà nước được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào hệ thống pháp luật và quan điểm quản lý kinh tế của từng quốc gia. Tuy nhiên, điểm chung là đều nhấn mạnh vai trò sở hữu và kiểm soát của nhà nước đối với doanh nghiệp.

Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc, “doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ hoặc một phần và có quyền kiểm soát ở một mức độ nhất định.” 

Ngân hàng Thế giới (World Bank) cũng có cách tiếp cận tương tự, khi cho rằng: “doanh nghiệp nhà nước là các tác nhân kinh tế do chính phủ sở hữu hoặc kiểm soát, trong đó một số doanh nghiệp tạo ra phần lớn thu nhập từ hoạt động bán hàng hóa và dịch vụ.” 

Doanh nghiệp nhà nước là gì

Tại Việt Nam, khái niệm doanh nghiệp nhà nước được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp năm 2020. Theo Khoản 11 Điều 4, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên. Quyền biểu quyết của Nhà nước trong doanh nghiệp cũng được quy định chi tiết tại Điều 88 của luật này.

Như vậy, doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam có thể được tổ chức dưới các hình thức như công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn, với điều kiện Nhà nước nắm giữ toàn bộ vốn hoặc giữ vai trò chi phối thông qua cổ phần, phần vốn góp.

Xem thêm: Phần mềm quản lý doanh nghiệp được đánh giá tốt nhất hiện nay

1.2. Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân 

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân là hai loại hình chủ yếu, cùng đóng vai trò quan trọng nhưng có nhiều điểm khác biệt. Sau đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại hình này. 

Tiêu chí Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu – Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

– Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài);

– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

Hình thức tồn tại – Công ty cổ phần;

– Công ty TNHH 1 thành viên;

– Công ty TNHH 2 thành viên.

– Công ty cổ phần;

– Công ty TNHH 1 thành viên;

– Công ty TNHH 2 thành viên;

– Công ty hợp danh;

– Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020).

Mục tiêu hoạt động  Kết hợp giữa mục tiêu kinh doanh (lợi nhuận) và mục tiêu chính trị – xã hội (ổn định kinh tế, đảm bảo an sinh, phát triển hạ tầng…). Chủ yếu nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu.
Ngành nghề hoạt động Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như:

– Hệ thống truyền tải điện quốc gia;

– Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân;

– In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng;

– Xổ số kiến thiết;

– Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

– Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước.

Cơ chế quản lý Quản lý theo cơ chế hành chính kết hợp kinh doanh; chịu sự giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quản lý linh hoạt, tự chủ hơn, theo mô hình quản trị kinh doanh hiện đại.

2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước là gì?

Với tính chất đặc thù gắn liền với vai trò quản lý, điều tiết của Nhà nước và việc sử dụng tài sản công, doanh nghiệp nhà nước mang trong mình những đặc điểm riêng biệt, thể hiện rõ qua cơ cấu sở hữu, nguồn vốn, hình thức tồn tại pháp lý cũng như trách nhiệm pháp lý trong hoạt động.

Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước

2.1. Chủ sở hữu 

Chủ sở hữu của doanh nghiệp nhà nước là Nhà nước, đại diện bởi các cơ quan có thẩm quyền (ví dụ: Chính phủ, các bộ ngành, hoặc UBND cấp tỉnh). Nhà nước có thể sở hữu toàn bộ hoặc phần lớn vốn điều lệ của doanh nghiệp, đồng thời nắm giữ quyền quyết định đối với các vấn đề quan trọng như chiến lược phát triển, tổ chức bộ máy, phân phối lợi nhuận, đầu tư…

2.2. Nguồn vốn 

Vốn của doanh nghiệp nhà nước chủ yếu được hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn tài sản công. Ngoài ra, doanh nghiệp nhà nước cũng có thể huy động vốn từ thị trường tài chính như phát hành trái phiếu, vay vốn, hoặc liên doanh, liên kết, nhưng vẫn dưới sự kiểm soát và bảo đảm tỷ lệ sở hữu chi phối của Nhà nước. 

2.3. Hình thức tồn tại 

Có nhiều hình thức tồn tại trong doanh nghiệp nhà nước. Nếu 100% vốn nhà nước thì các loại hình doanh nghiệp sẽ là doanh nghiệp nhà nước, tổng công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu, xí nghiệp.

Nếu công ty nắm giữ từ 50% vốn ban đầu trở lên thuộc sở hữu của quốc gia thì công ty đó có thể tồn tại dưới các loại hình công ty là tổng công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn.

2.4. Tài sản doanh nghiệp 

Tài sản của doanh nghiệp nhà nước là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý, sử dụng và bảo toàn. Doanh nghiệp có quyền sử dụng tài sản để phục vụ hoạt động sản xuất – kinh doanh, nhưng không được tự ý định đoạt hoặc chuyển nhượng nếu không có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Việc quản lý tài sản phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về tài sản công.

2.5. Trách nhiệm pháp lý 

Mọi hoạt động của doanh nghiệp nhà nước đều phải tuân thủ theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản pháp luật có liên quan. Doanh nghiệp nhà nước là pháp nhân độc lập nên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất – kinh doanh của mình. 

Trong phạm vi vốn điều lệ, doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các nghĩa vụ tài chính và pháp lý phát sinh. Đồng thời, với đặc thù sử dụng tài sản công, bất kỳ hành vi vi phạm nào gây thiệt hại cho Nhà nước đều có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nghiêm trọng đối với cá nhân quản lý và cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Tải ngay: Trọn bộ Tài liệu tối ưu vận hành và xây dựng quy trình làm việc hiệu quả dành cho CEO

3. Phân loại doanh nghiệp nhà nước

Sau khi nắm rõ doanh nghiệp nhà nước là gì, cùng các đặc điểm, việc phân loại chi tiết các loại hình doanh nghiệp nhà nước sẽ giúp bạn nắm bắt chính xác vai trò và cách hoạt động của từng doanh nghiệp trong nền kinh tế.

Phân loại doanh nghiệp nhà nước

3.1. Phân theo hình thức tổ chức doanh nghiệp nhà nước

Theo điều 88, Chương IV Luật doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp nhà nước gồm các loại hình sau:

  • Doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các hình thức doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước độc lập, có toàn bộ vốn sáng lập.
  • Công ty cổ phần nhà nước: Công ty có tất cả các cổ đông là doanh nghiệp nhà nước hoặc tổ chức được nhà nước uỷ quyền cung cấp vốn. Công ty cổ phần nhà nước được tổ chức, hoạt động dựa trên Luật doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu: Đây là công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước sở hữu toàn bộ vốn sáng lập.
  • Công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên: Tất cả thành viên là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần có vốn góp chi phối của Nhà nước: Công ty mà cổ phần hoặc phần vốn do Nhà nước bảo trợ chiếm trên 50% vốn ban đầu và nhà nước có quyền kiểm soát chính.

3.2. Phân loại theo nguồn vốn

  • Doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn bao gồm công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước , công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước hai thành viên trở lên.
  • Doanh nghiệp do nhà nước có phần góp vốn bao gồm công ty cổ phần nhà nước mà nhà nước chiếm trên 50% cổ phiếu, công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước chiếm trên 50% vốn góp.

3.3. Phân theo mô hình tổ chức quản lý

  • Doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị là cơ quan đại diện pháp luật cho doanh nghiệp nhà nước, chịu trách nhiệm trước nhà nước.
  • Doanh nghiệp nhà nước không có hội đồng quản trị, vị trí giám đốc doanh nghiệp được nhà nước bổ nhiệm để điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp.

4. Các quy định đối với doanh nghiệp nhà nước 

4.1. Các quy định chung 

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Chương IV và các quy định khác có liên quan của Luật này; trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì áp dụng quy định Chương IV. 

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại Mục 1 Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy định tại Chương V của Luật này.

4.2. Quy định về việc công bố thông tin 

Công ty phải công bố định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu những thông tin được quy định tại Điều 109 chương IV Luật doanh nghiệp 2020. 

Bên cạnh đó, Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các 68 thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại Điều 110 chương IV Luật doanh nghiệp 2020.

5.  Những thách thức mà doanh nghiệp nhà nước đang gặp phải

Doanh nghiệp nhà nước đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên doanh nghiệp nhà nước hiện đang đối mặt với nhiều thách thức lớn trong bối cảnh chuyển đối số diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu rộng. 

Thách thức doanh nghiệp nhà nước đang gặp phải

5.1. Năng lực và nguồn lực của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam còn hạn chế

Nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ số, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông là mối quan tâm lớn của nhiều doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp Việt Nam.

Theo khảo sát năm 2019 của Bộ Công Thương, tỷ lệ các công ty nhà nước đang gặp khó khăn trong việc thuê lao động có kỹ năng công nghệ thông tin đang dao động khoảng 30%. Con số này không thay đổi từ năm 2018. Ngoài ra, 28% các công ty nói rằng rất khó để thuê nhân công có kỹ năng này (thống kê năm 2017 là 31% và năm 2016 là 29%)

Báo cáo của Hiệp hội Phần mềm Dịch vụ Công nghệ Thông tin Việt Nam (Vinasa) nhân Ngày Chuyển đổi số Việt Nam 2020 cũng cho biết: 69% doanh nghiệp nhà nước được khảo sát không biết đối tác nào thực hiện chuyển đổi số, 72% không biết bắt đầu từ đâu và 92% không biết cách chuyển đổi.

5.2. Những thách thức của chiến lược phát triển kinh tế

Đứng trước bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 đang đưa nền kinh tế toàn cầu chuyển dịch sang nền kinh tế thông minh, các nhóm doanh nghiệp nhà nước buộc phải thay đổi chiến lược phát triển từ khai thác tài nguyên sang đổi mới, sáng tạo.

Bởi lẽ, cách mạng 4.0 được thúc đẩy sự phát triển không hạn chế về nguồn lực và tăng cường khoa học, công nghệ. Thế nhưng, hầu hết các doanh nghiệp nhà nước của Việt Nam hiện nay đều phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, than, khoáng sản, rừng.

Vì vậy, nếu không nhanh chóng thích ứng, các đơn vị kinh doanh sẽ tụt hậu và lãng quên. Sự xuất hiện của những công ty khởi nghiệp sáng tạo cùng một số đối thủ nước ngoài sẽ khiến doanh nghiệp nhà nước đánh mất lợi thể cạnh tranh.

5.3. Mô hình hoạt động và các vấn đề quản trị

Tập đoàn kinh tế nhà nước giữ vai trò là “đầu tàu” trong nền kinh tế quốc dân, vì vậy họ cần phải chủ động thay đổi mô hình hoạt động và quản trị để cạnh tranh bình đẳng với các công ty nước ngoài. Mặt khác, doanh nghiệp nhà nước cũng phải quyết liệt hơn bằng cách xác định lĩnh vực kinh tế – xã hội và lĩnh vực phát triển công nghệ nhằm tiếp tục tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng phù hợp.

5.4. Thách thức đối với môi trường kinh doanh

Việt Nam đang trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế và môi trường kinh doanh chưa hoàn thiện. Theo đánh giá, Việt Nam được xếp hạng 60/130 vào năm 2016-2017 và xếp thứ 55/137 vào năm 2017-2018 về năng lực cạnh tranh quốc tế theo Báo cáo chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu. Điều này phần nào hạn chế khả năng ứng dụng công nghệ của nền kinh tế.

Do đó, các doanh nghiệp nhà nước cần đẩy mạnh chuyển dịch, học hỏi thêm những thành tựu khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, thúc đẩy tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ hơn.

Trong bối cảnh chuyển đổi số đang là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả quản trị, đảm bảo tính minh bạch, tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu nguồn lực, MISA AMIS chính là giải pháp phù hợp. Nền tảng tích hợp này hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước quản lý toàn diện mọi mặt hoạt động, từ tài chính, nhân sự đến điều hành nội bộ, giúp nâng cao hiệu quả quản lý công, giảm thiểu rủi ro và hiện đại hóa bộ máy vận hành.

MISA AMIS gồm 4 phân hệ chính, tích hợp hơn 40+ ứng dụng chuyên biệt, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp nhà nước:

nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS

Dùng thử miễn phí

  • Quản trị Tài chính – Kế toán: Kế toán công nợ, chi phí, kho, tài sản cố định, hóa đơn điện tử, chữ ký số, kết nối ngân hàng và thuế điện tử – hỗ trợ minh bạch tài chính, đáp ứng chuẩn mực kiểm toán nhà nước.
  • Quản trị Marketing – Bán hàng: Quản lý khách hàng tập trung (CRM), tự động hóa tiếp thị, báo cáo hiệu quả chương trình tiếp thị công.
  • Quản trị Nguồn nhân lực: Tuyển dụng, chấm công, tính lương, đánh giá hiệu suất, hồ sơ cán bộ – hỗ trợ cải cách thủ tục hành chính nội bộ.
  • Văn phòng số: Quản lý công việc, quy trình, tài sản, phòng họp, văn bản điện tử, mạng xã hội nội bộ – xây dựng môi trường làm việc số hóa, tiết kiệm thời gian và chi phí vận hành

Hơn 250.000+ doanh nghiệp trong đó có Tập đoàn Austdoor, Công ty cổ phần Sách Alpha, Công ty Cổ phần LANDCO, Công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long, Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng Thương mại Đại Á Châu, CTCP Dược phẩm Mediplantex,… và nhiều doanh nghiệp khác đã lựa chọn MISA AMIS để tối ưu toàn bộ hoạt động vận hành, nâng cao hiệu quả hoạt động.

Dùng thử và khám phá sức mạnh phần mềm MISA AMIS được phát triển bởi MISA JSC với 30 năm kinh nghiệm tại đây:

  • Miễn phí sử dụng không giới hạn tính năng
  • Miễn phí sử dụng trên tất cả thiết bị: Laptop, Smartphone, Tablet,…
  • Miễn phí đào tạo và hướng dẫn sử dụng
  • Miễn phí tư vấn, Demo sản phẩm 1-1 cùng chuyên gia

6. Tạm kết

Bài viết trên đây đã giúp bạn tìm hiểu mô hình doanh nghiệp nhà nước là gì, các thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt trong thời đại mới. Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích về quản lý, điều hành doanh nghiệp, đừng quên theo dõi các bài viết mới nhất của MISA AMIS.


Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Ánh
Tác giả
Trưởng nhóm nội dung Quản lý điều hành