Hợp đồng thử việc là văn bản pháp lý quan trọng xác lập quyền và nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và người lao động trong thời gian thử việc. Hợp đồng này quy định rõ các điều khoản về công việc, mức lương, thời gian thử việc và chế độ đãi ngộ.
Trước khi ký kết, ứng viên nên tìm hiểu kỹ mẫu hợp đồng thử việc đúng chuẩn theo quy định của Bộ Lao động để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro phát sinh. Cùng MISA AMIS tìm hiểu mẫu hợp đồng thử việc chuẩn mới nhất và những lưu ý quan trọng!
Hợp đồng thử việc là gì?
Hợp đồng thử việc là văn bản thỏa thuận bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động trước khi chính thức ký hợp đồng lao động chính thức. Hợp đồng này quy định rõ các điều khoản về thời gian thử việc, mức lương, công việc đảm nhiệm, quyền và nghĩa vụ của hai bên trong suốt thời gian thử việc.
Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành, hợp đồng thử việc chỉ áp dụng một lần duy nhất cho mỗi vị trí tuyển dụng và có thời hạn tối đa từ 6 đến 60 ngày tùy vào tính chất công việc. Mức lương trong thời gian thử việc cũng phải được ghi rõ và không thấp hơn 85% mức lương chính thức.
Việc ký hợp đồng thử việc đúng chuẩn giúp bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên và là cơ sở pháp lý quan trọng nếu xảy ra tranh chấp.
Bộ Luật lao động 2019 không có định nghĩa cụ thể về hợp đồng thử việc, tuy nhiên Khoản 1, Điều 24 của bộ luật này có quy định như sau:
Điều 24. Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng
4 Quy định theo pháp luật về hợp đồng thử việc
1. Về thời gian thử việc tối đa
Điều 25 Bộ luật Lao động năm 2019 nêu rõ, thời gian thử việc do 02 bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần với 01 công việc và bảo đảm điều kiện sau:
- Không quá 180 ngày với công việc của người quản lý doanh nghiệp nêu tại Luật Doanh nghiệp năm 2014, Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Không quá 60 ngày với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Ngoài ra, khi kết thúc thời gian thử việc, Bộ luật Lao động 2019 bổ sung thêm yêu cầu, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
2. Về mức lương thử việc
Tại Điều 26 Bộ Luật lao động năm 2019 quy định: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
3. Về các chế độ đối với lao động thử việc
Mặc dù chưa chính thức xác lập quan hệ lao động nhưng người lao động thử việc vẫn sẽ được hưởng những quyền lợi lao động như sau:
Chế độ đối với lao động thử việc | |
Thời gian làm việc: |
|
Chế độ nghỉ: |
|
Chế độ bảo hiểm: |
|
4. Kết thúc hợp đồng thử việc
Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 có quy định chi tiết về kết thúc thời gian thử việc trong giao kết hợp đồng thử việc như sau:
Điều 27. Kết thúc thời gian thử việc
1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
- Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
- Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2025 kèm file tải miễn phí
Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2025 theo đúng các nội dung bắt buộc được quy định tại điều 24 của Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
………, ngày…… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Số:………………
Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18/6/2012;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,
Hôm nay, tại……………………………………………………………………..…………..…………..……..…………..………..
Chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG) (1) :………………………..………..…………..………..………..
Đại diện (2):……………………………… Chức vụ:……………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………………….………….……….……….……………………………..
Địa chỉ (3): ………………………………………………………………………..……………..……………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………………………….
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG) (4): …………….……………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..……..…….…….…….…….………….
Quê quán: ………………………..……………………………………………………..……………………………………
Địa chỉ thường trú:……………….……………………………………………..……..……..……..……………………….
Số CMND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:………………….………….………….…………………
Trình độ (5): …………………………….. Chuyên ngành (6): ……………………………………………………..
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng thử việc với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại hợp đồng: Hợp đồng thử việc.
2. Thời hạn hợp đồng (7): ……………………………..…..…………………..
3. Thời điểm bắt đầu (8): ……………………………………………………….
4. Thời điểm kết thúc (9): ……………………………….………………………
5. Địa điểm làm việc (10): …………………………..…..………………………
6. Bộ phận công tác: Phòng (11)……….………………………………………
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác) (12): ………………….…………
8. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà (13): ……………………………………..
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để đạt hiệu quả cao nhất trong thời gian thử việc.
– Những công việc khác theo nhu cầu của Công ty.
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc (14): ……..……………………………………….………
2. Thời giờ nghỉ ngơi (15): ………………………………………………………
3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động
– Mức lương thử việc (16): …………………………………………………..….
– Hình thức trả lương (17): ………………………………………………………
– Thời hạn trả lương (18): ……………………………………………………….
– Các chế độ (19): …………………………………………………………………………….
– Trong thời gian thử việc, có quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu đã thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của người lao động
– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng thử việc và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin (20).
– Đóng các loại thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng thử việc.
– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian thử việc.
– Trong thời gian thử việc, được hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử của người lao động không đạt yêu cầu theo thỏa thuận.
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.
– Đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đúng các thỏa thuận theo hợp đồng này để người lao động đạt hiệu quả công việc cao.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
– Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc phải thông báo cho người lao động kết quả công việc đã làm thử; trường hợp đạt yêu cầu thì khi kết thúc thời gian thử việc phải giao kết ngay hợp đồng lao động (21).
Điều 5: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
– Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO | NGƯỜI LAO ĐỘNG |
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tải Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2025
Các câu hỏi về hợp đồng thử việc
Người lao động có bắt buộc phải thử việc không?
Theo quy định của Bộ Luật lao động có hiệu lực từ 01/01/2021, không bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động ký kết hợp đồng thử việc. Việc ký kết hợp đồng thử việc do 02 bên tự thỏa thuận với nhau.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3 Điều 24 của Bộ Luật lao động, đối với việc làm theo hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng thì không được giao kết hợp đồng thử việc.
Thử việc có đóng BHXH không?
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động thuộc các trường hợp sau đây phải tham gia BHXH bắt buộc:
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Như vậy, người lao động làm việc trong thời gian thử việc theo Hợp đồng thử việc thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Kết Luận
Hợp đồng thử việc không chỉ là bước đệm trước khi ký hợp đồng lao động chính thức mà còn là căn cứ pháp lý quan trọng bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động. Việc soạn thảo và ký kết hợp đồng thử việc đúng quy định giúp doanh nghiệp quản lý nhân sự chuyên nghiệp, minh bạch và hạn chế rủi ro pháp lý.
Để đảm bảo mẫu hợp đồng thử việc được thiết lập đầy đủ, chính xác và phù hợp với quy định mới nhất, doanh nghiệp có thể tham khảo giải pháp phần mềm quản lý nhân sự MISA AMIS HRM – hỗ trợ tự động hóa quy trình tuyển dụng, thử việc đến ký hợp đồng lao động chính thức một cách dễ dàng, hiệu quả.
Cùng MISA AMIS HRM tối ưu hóa công tác quản trị nhân sự ngay hôm nay!
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.