Cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết

03/03/2025
16408

Theo tổng cục thuế Việt Nam, thì hơn 60% doanh nghiệp cảm thấy khó trong việc lập bản thuyết minh báo cáo tài chính do thiếu kiến thức chuyên môn. Vậy làm thế nào để lập bản thuyết minh BCTC chính xác, nhanh chóng? Hãy theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây:

Mục lục Hiện

1. Lập bản thuyết minh báo cáo tài chính dựa trên cơ sở nào?

Theo khoản 3 điều 115 thông tư 200/2014/TT-BTC thì cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính dựa trên các nguồn dữ liệu sau:

– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;

– Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước;

– Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.

2. Nguyên tắc lập và trình bày bản thuyết minh báo cáo tài chính

Theo khoản 2 điều 115 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về nguyên tắc lập và trình bày bản thuyết minh báo cáo tài chính như sau:

“a) Khi lập Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ Báo cáo tài chính này.

b) Khi lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.

c) Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung dưới đây:

– Các thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;

– Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);

– Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.

d) Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Doanh nghiệp được chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.”

3. Cấu trúc của Thuyết minh báo cáo tài chính

Trước khi đi vào các bước lập thuyết minh BCTC, hãy nhớ rằng cấu trúc của thuyết minh BCTC theo TT200/2014/TT-BTC bao gồm các phần sau:

  • I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
  • II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
  • III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
  • IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục)
  • V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
  • VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
  • VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • IX. Những thông tin khác

4. Các bước lập Thuyết minh báo cáo tài chính

Hiện nay, không có quy định nào về các bước lập Thuyết minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, MISA AMIS tổng hợp lại các bước mà kế toán có thể tham khảo để hoàn thiện thuyết minh báo cáo tài chính cũng như bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể các bước như sau:

  • Bước 1. Chuẩn bị dữ liệu và tài liệu cần thiết: Tại bước này, Kế toán tiến hành thu thập sổ sách, hệ thống báo cáo của doanh nghiệp và tham chiếu thuyết minh BCTC của năm trước để đảm bảo tính liên tục và so sánh thông tin.
  • Bước 2. Phân tích và tổng hợp thông tin: Tiến hành phân tích các thông tin về đặc điểm doanh nghiệp, hình thức sở hữu vốn, lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh, chu kỳ sản xuất – kinh doanh thông thường, cấu trúc và hoạt động của doanh nghiệp trong năm, kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ để nêu rõ được các ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
  • Bước 3. Áp dụng chuẩn mực và chính sách kế toán: Tại bước này, Kế toán cần liệt kê các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng, sau đó trình bày các chính sách kế toán được áp dụng, bao gồm:
    • Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục.
    • Trường hợp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục.
  • Bước 4. Ghi nhận thông tin bổ sung cho các khoản mục tài chính: Đối với từng báo cáo, kế toán tiền hành bổ sung các khoản mục phù hợp.
  • Bước 5. Bổ sung các thông tin khác theo quy định: Sau khi bổ sung các khoản mục phù hợp cho từng báo cáo, kế toán bổ sung thêm các thông tin khác theo quy định.
  • Bước 6. Kiểm tra và hoàn thiện: Tại bước này, cần thực hiện rà soát tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu nhằm đảm bảo thông tin trong Thuyết minh Báo cáo tài chính khớp với các báo cáo khác, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và thông tư hướng dẫn: Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc quy định áp dụng tại doanh nghiệp.
  • Bước 7. Ký và nộp báo cáo: Cuối cùng, sau khi hoàn thiện, Thuyết minh Báo cáo tài chính cần được phê duyệt và ký bởi người có thẩm quyền và nộp cho cơ quan thuế cùng với bộ các báo cáo còn lại.

>>> Xem hướng dẫn: Cách nộp bản thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết!

5. Nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể để triển khai các mục chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính:

5.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

  • Hình thức sở hữu vốn: thông tin căn cứ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Lĩnh vực kinh doanh: nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh…
  • Ngành nghề kinh doanh: trình bày ngành nghề kinh doanh theo đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc có thể tra cứu tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/;
  • Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: thông thường là 12 tháng (theo năm tài chính của doanh nghiệp), trường hợp kéo dài hơn 12 tháng thì phải thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực;
  • Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: trình bày những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp;
  • Cấu trúc doanh nghiệp: trình bày chi tiết thông tin của các công ty con, các công ty liên doanh, liên kết và các đơn vị hạch toán phụ thuộc;

5.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

  • Đối với kỳ kế toán: là ngày bắt đầu và ngày kết thúc của năm tài chính;
  • Đối với đơn vị tiền tệ: là Đồng Việt Nam hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo Luật kế toán.

5.3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

  • Chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng: nội dung cần đồng nhất với hồ sơ đăng ký thuế ban đầu, trong trường hợp có thay đổi phải thông báo với cơ quan thuế;
  • Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán:  Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu Báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng Chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.

5.4. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục cần trình bày rõ bao gồm:

  • (1) Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
  • (2) Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán
  • (3) Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế
  • (4) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
  • (5) Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
  • (6) Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
  • (7) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
  • (8) Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ
  • (9) Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
  • (10) Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại
  • (11) Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
  • (12) Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
  • (13) Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
  • (14) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
  • (15) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
  • (16) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
  •  (17) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện
  • (18) Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi
  • (19) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
  • (20) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác
  • (21) Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
  • (22) Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán
  • (23) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
  • (24) Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
  • (25) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • (26) Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác

5.5. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

  • a) Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn
  • b) Nguyên tắc xác định giá trị
    • Các khoản đầu tư tài chính;
    • Các khoản phải thu;
    • Các khoản phải trả;
    • Hàng tồn kho;
    • TSCĐ, Bất động sản đầu tư
    • Các tài sản và nợ phải trả khác.

Lưu ý: Chỉ trình bày những chính sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp được báo cáo, không bắt buộc phải nêu thêm các chính sách kế toán không liên quan. Các chính sách kế toán áp dụng phải được trình bày cụ thể và chi tiết theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán theo thông tư 200/20214/TT-BTC.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp không phát hành trái phiếu chuyển đổi không cần trình bày nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi;

Ví dụ 2: Doanh nghiệp chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn khách hàng, ghi trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chỉ cần trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ cung cấp dịch vụ, không cần trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ bán hàng hoá.

5.6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

Các khoản mục Tài sản Các khoản mục Nguồn vốn
  1. Tiền

2. Các khoản đầu tư tài chính

3. Phải thu của khách hàng

4. Phải thu khác

5. Tài sản thiếu chờ xử lý

6. Nợ xấu

7. Hàng tồn kho

8. Tài sản dở dang dài hạn

9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

11. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

13. Chi phí trả trước

14. Tài sản khác

15. Vay và nợ thuê tài chính

16. Phải trả người bán

17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

18. Chi phí phải trả

19. Phải trả khác

20. Doanh thu chưa thực hiện

21. Trái phiếu phát hành

22. Cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả

23. Dự phòng phải trả

24. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

25. Vốn chủ sở hữu

26. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

27. Chênh lệch tỷ giá

28. Nguồn kinh phí

Các khoản mục khác:

29. Các khoản mục ngoài Bảng Cân đối kế toán

30. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình.

Ví dụ : Trên Bảng cân đối kế toán có số liệu như sau:

Ví dụ bảng cân đối kế toán

Căn cứ từ mẫu Bản thuyết minh báo cáo tài chính như sau:

Căn cứ từ bản thuyết minh báo cáo tài chính

Và kết quả trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính sau khi có số liệu chi tiết như sau:

5.7. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bản thuyết minh báo cáo tài chính bổ sung thông tin cho BCKQHĐKD
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

5.8. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

5.9. Những thông tin khác cần có

Ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần A và B, tại phần này doanh nghiệp sẽ phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.

Một số thông tin khác phải được trình bày (nếu có) như:

Những thông tin khác cần có trong bản thuyết minh báo cáo tài chính
Một số thông tin khác

Trong đó:

  • Thông tin và giao dịch với các bên liên quan (căn cứ theo Chuẩn mực kế toán số 26: Thông tin về các bên liên quan)
  • Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (căn cứ theo Chuẩn mực kế toán số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.


6. Các lưu ý khi lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

Khi thực hiện lập bản thuyết minh báo cáo tài chính, hãy lưu ý 3 điểm sau:

6.1. Các lưu ý liên quan đến thông tin chung của doanh nghiệp

Doanh nghiệp thường chọn chế độ kế toán và chính sách áp dụng nhất quán từ khi thành lập đến hết năm tài chính. Nhưng nếu có sự thay đổi về chế độ kế toán hoặc các chính sách kế toán thì phải trình bày trong phần thông tin chung của doanh nghiệp.

Ngoài ra, khi lập bản thuyết minh BCTC doanh nghiệp cũng cần trình bày các thông tin chi tiết nếu có sự thay đổi về ước tính kế toán, chu kỳ sản xuất kinh doanh, về kỳ kế toán hoặc nguyên tắc chuyển đổi báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam, hay phương pháp khấu hao TSCĐ.

Ví dụ nếu có sự thay đổi kỳ kế toán như sau:

  • + Công ty A thành lập vào ngày 10/03/2024 và lựa chọn áp dụng kỳ kế toán theo năm dương lịch. Như vậy, kỳ kế toán trong năm 2024 của công ty A là 10/03/2024 đến 31/12/2024. 
  • + Bắt đầu từ những năm 2025, kỳ kế toán của công ty A được tính tròn theo năm dương lịch.

6.2. Các lưu ý khi làm rõ số liệu của các báo cáo khác trong bộ báo cáo tài chính

Các số liệu trong bộ báo cáo tài chính để làm rõ trong bản thuyết minh báo cáo tài chính thì kế toán cần phải hiểu được bản chất của từng chỉ tiêu. Phần số liệu làm rõ sẽ giúp doanh nghiệp thấy các chỉ tiêu cấu thành từng mục cũng như tỷ trọng.

Các chỉ số thường cần lưu ý và làm rõ như: mục tiền và tương đương tiền, chỉ tiêu tạm ứng, chỉ tiêu hàng đi đường, các khoản phải trả, người mua trả tiền trước,…

Ví dụ: Một số chỉ tiêu có chi tiết cả phần tăng và giảm trong năm như Vay và thuê tài chính, tăng giảm bất động sản đầu tư, cần ghi rõ cả phần tăng và phần giảm, không được bù trừ.

Tình huống: TK 3411 vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của công ty A dư có đầu kỳ: 100 triệu. Phát sinh nợ trong kỳ: 20 triệu, phát sinh có trong kỳ: 100 triệu, cuối kỳ dư có 150 triệu. 

Cách làm sai: ĐVT: VNĐ

ĐVT: VNĐ

Chỉ tiêu Cuối năm Trong năm Đầu năm
Tăng Giảm
Vay ngắn hạn 150.000.000 80.000.000 100.000.000

Cách làm đúng:

ĐVT: VNĐ

Chỉ tiêu Cuối năm Trong năm Đầu năm
Tăng Giảm
Vay ngắn hạn 150.000.000 100.000.000 20.000.000 100.000.000

Các chỉ tiêu liên quan đến việc làm rõ các số liệu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng được chi tiết khá rõ ràng trong Thuyết minh BCTC. 

6.3. Các lưu ý khác khi lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

Ngoài việc cần trình bày đầy đủ, chính xác các nội dung bắt buộc của Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính theo Khoản 4, Điều 115, Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp còn cần:

  • Đảm bảo các chính sách, chế độ kế toán áp dụng được trình bày tại Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính tương ứng với những đăng ký với cơ quan thuế quản lý;
  • Rà soát đảm bảo ký hiệu ở cột Thuyết minh tại Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tương ứng với các mục trình bày tại Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính
  • Đối chiếu lại số liệu chi tiết và tổng hợp được trình bày tại Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính với Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng cân đối số phát sinh và sổ sách kế toán
  • Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
  • Trường hợp doanh nghiệp có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này;
  • Trong trường hợp sử dụng chức năng lập Bản Thuyết minh báo cáo tài chính từ phần mềm kế toán, cần kiểm tra và loại bỏ những thông tin không phù hợp hoặc không phát sinh đối với từng doanh nghiệp cụ thể, nhằm tránh Bản Thuyết minh báo cáo tài chính có những thông tin dư thừa, không cần thiết.

Thực trạng “làm đẹp sổ sách” đang diễn ra ở nhiều Doanh nghiệp, điều này khiến cho các Công ty không nắm được chính xác những hạn chế còn tồn tại của doanh nghiệp mình thể hiện qua các số liệu trình bày trên các bảng Báo cáo tài chính. Vì vậy, tính trung thực, khách quan trong việc lập thuyết minh BCTC nói riêng và lập BCTC nói chung là vô cùng quan trọng. 

7. Kết luận

Thuyết minh báo cáo tài chính là một phần quan trọng hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bản thuyết minh mang đến các thông tin mà các báo cáo tài chính còn lại không trình bày được vậy nên doanh nghiệp cần thiết phải lập thuyết minh báo cáo tài chính. Lúc này, kế toán viên cần đến sự hỗ trợ của các phần mềm hỗ trợ như phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ để có thể nhanh chóng xuất được báo cáo thay vì phải ngồi thực hiện từng bước. Phần mềm MISA AMIS Kế Toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:

  • Thuyết minh báo cáo tài chính: Cho phép lập thuyết minh báo cáo tài chính theo quý, năm, 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm với các bước thực hiện đơn giản
  • Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
  • Đầy đủ báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
  • Giám đốc có thể xem báo cáo trên mọi thiết bị, bao gồm điện thoại, máy tính, máy tính bảng.
  • Cảnh báo thông minh: Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
  • …..

Quý doanh nghiệp, anh/chị kế toán doanh nghiệp có thể đăng ký dùng thử 15 ngày miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm.

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán