Bảng hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã theo thông tư 71/2024/TT-BTC

26/05/2025
501

Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã là công cụ thiết yếu giúp phân loại và quản lý các nghiệp vụ kinh tế – tài chính phù hợp với đặc thù mô hình hợp tác xã. Việc áp dụng hệ thống tài khoản chuẩn không chỉ đảm bảo tính minh bạch mà còn nâng cao hiệu quả quản lý tài chính. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết về quy định hệ thống tài khoản kế toán và danh mục tài khoản kế toán hợp tác xã.

1. Bảng hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán là tập hợp các tài khoản kế toán được tổ chức có cấu trúc theo một quy trình logic và khoa học, nhằm phân loại, ghi chép và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh trong một tổ chức, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã. Hệ thống này đảm bảo việc phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong từng kỳ kế toán.

Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã được thiết kế đặc thù để phù hợp với mô hình quản lý vốn và hoạt động sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc tập thể, góp vốn của các thành viên.

2. Vai trò của bảng hệ thống tài khoản kế toán

Vai trò của bảng hệ thống tài khoản kế toán
Vai trò của bảng hệ thống tài khoản kế toán

Hệ thống tài khoản kế toán không chỉ đơn thuần là công cụ ghi chép mà còn đóng vai trò then chốt trong việc quản lý tài chính, điều hành và phát triển hợp tác xã:

  • Công cụ quản lý tài chính hiệu quả: Giúp Ban quản trị hợp tác xã kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn, tài sản, chi phí và doanh thu, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Phản ánh chính xác tình hình kinh tế – tài chính: Hệ thống tài khoản kế toán đảm bảo số liệu được ghi chép đầy đủ, minh bạch, làm cơ sở cho việc lập báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị.
  • Hỗ trợ tuân thủ quy định pháp luật: Đáp ứng yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước về báo cáo và giám sát hoạt động hợp tác xã, giúp tránh các rủi ro pháp lý do báo cáo không đầy đủ, không chính xác.
  • Nền tảng cho việc lập kế hoạch và phân tích: Thông qua các số liệu từ hệ thống tài khoản, hợp tác xã có thể phân tích hiệu quả kinh doanh, đánh giá các chỉ tiêu tài chính và lên kế hoạch phát triển bền vững.
  • Tăng cường tính minh bạch và uy tín: Hệ thống tài khoản kế toán chuẩn giúp hợp tác xã xây dựng hình ảnh minh bạch, chuyên nghiệp trước các thành viên và đối tác, tạo điều kiện thuận lợi trong huy động vốn và hợp tác kinh doanh.

3. Quy định về tài khoản kế toán hợp tác xã

Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC để phục vụ công tác ghi sổ kế toán. Hệ thống này gồm:

  • Tài khoản trong bảng: Bao gồm các loại tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và loại 9, được hạch toán theo phương pháp kép, nghĩa là mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đồng thời bên Nợ của ít nhất một tài khoản và bên Có của ít nhất một tài khoản khác.
  • Tài khoản ngoài bảng: Là tài khoản loại 0, được hạch toán đơn, tức các nghiệp vụ chỉ được ghi một chiều bên Nợ hoặc bên Có mà không có đối ứng với tài khoản khác.

Hợp tác xã có thể bổ sung các tài khoản chi tiết dựa trên các tài khoản đã quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I của Thông tư 71/2024/TT-BTC) để đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ một cách phù hợp và hiệu quả hơn.

Trường hợp cần bổ sung các tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán, hợp tác xã phải thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán để đảm bảo sự thống nhất trong sử dụng tài khoản và trong việc trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin.

4. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã

Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, cùng với giải thích chi tiết về nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán từng loại tài khoản, được quy định đầy đủ tại Phụ lục I của Thông tư 71/2024/TT-BTC. Cụ thể:

STT SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
      LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111   Tiền mặt
    1111 Tiền Việt Nam
    1112 Ngoại tệ
02 112   Tiền gửi Ngân hàng
    1121 Tiền Việt Nam
    1122 Ngoại tệ
03 121   Đầu tư tài chính
    1211 Tiền gửi có kỳ hạn
    1218 Đầu tư tài chính khác
04 131   Phải thu của khách hàng
05 132   Phải thu của hoạt động cho vay nội bộ
    1321 Phải thu hoạt động cho vay nội bộ
    13211 Phải thu về gốc cho vay nội bộ
    13212 Phải thu về lãi cho vay nội bộ
    1322 Phải thu hoạt động cho vay nội bộ khác
06 133   Thuế GTGT được khấu trừ
    1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
    1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
07 136   Phải thu giữa các đơn vị nội bộ trong HTX
    1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
    1368 Phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ
08 138   Phải thu khác
09 141   Tạm ứng
10 151   Hàng mua đang đi đường
11 152   Vật liệu, dụng cụ
12 154   Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
13 156   Thành phẩm, hàng hóa
14 157   Hàng gửi đi bán
15 211   Tài sản cố định
    2111 TSCĐ hữu hình
    2113 TSCĐ vô hình
    2114 TSCĐ thuê tài chính
    2117 Bất động sản đầu tư
16 212   Tài sản chung không chia
17 214   Hao mòn tài sản cố định
    2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
    2142 Hao mòn tài sản chung không chia
    2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
    2144 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
    2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
18 229   Dự phòng tổn thất tài sản
19 242   Tài sản khác
    2421 Chi phí chờ phân bổ
    2422 Xây dựng cơ bản dở dang
      LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
20 331   Phải trả cho người bán
21 332   Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ
    3321 Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên
    33211 Phải trả về gốc vay
    33212 Phải trả về lãi vay
    3322 Phải trả hoạt động tín dụng nội bộ khác
22 333   Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
    3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
    3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
    3338 Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước
23 334   Phải trả người lao động
24 335   Các khoản phải nộp theo lương
25 336   Phải trả giữa các đơn vị nội bộ trong HTX
    3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
    3368 Phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ
26 338   Phải trả khác
27 341   Phải trả nợ vay
28 342   Khoản hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại
29 353   Quỹ khen thưởng phúc lợi
    3531 Quỹ khen thưởng
    3532 Quỹ phúc lợi
    3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
      LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
30 411   Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    4111 Vốn góp của thành viên
    4118 Vốn khác
31 418   Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
32 421   Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của giao dịch bên ngoài
    4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của giao dịch nội bộ
33 442   Quỹ chung không chia của HTX
    4421 Quỹ chung không chia
    4422 Nguồn hình thành tài sản chung không chia
34 511   Doanh thu từ giao dịch bên ngoài
    5111 Doanh thu bán hàng hóa
    5112 Doanh thu bán sản phẩm
    5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
    5118 Doanh thu khác
35 512   Doanh thu từ giao dịch nội bộ
    5121 Doanh thu bán sản phẩm, vật tư
    5122 Doanh thu cung cấp dịch vụ
    5123 Doanh thu hoạt động cho vay nội bộ
    5128 Doanh thu khác
36 521   Các khoản giảm trừ doanh thu
37 558   Thu nhập khác
      LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ
38 611   Giá vốn hàng bán của giao dịch bên ngoài
    6111 Giá vốn hàng hóa
    6112 Giá vốn sản phẩm
    6113 Giá vốn cung cấp dịch vụ
    6118 Giá vốn khác
39 612   Chi phí của giao dịch nội bộ
    6121 Giá vốn sản phẩm, vật tư
    6122 Giá vốn cung cấp dịch vụ
    6123 Chi phí hoạt động cho vay nội bộ
    6128 Chi phí khác
40 642   Chi phí quản lý kinh doanh
41 658   Chi phí khác
42 659   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
      LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
43 911   Xác định kết quả kinh doanh
9111 Xác định kết quả kinh doanh từ giao dịch bên ngoài
9112 Xác định kết quả kinh doanh từ giao dịch nội bộ
      TÀI KHOẢN LOẠI 0
44 001 Tài sản thuê ngoài
45 002 Vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận giữ hộ, nhận gia công
46 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
47 004 Nợ khó đòi đã xử lý
48 005 Công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng
49 006 Tài sản đảm bảo khoản vay
50 007 Ngoại tệ các loại
51 008 Lãi cho vay quá hạn khó có khả năng thu được

Tải về Phụ lục I Thông tư 71/2024/TT-BTC tại đây

Kết luận

Tóm lại, hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã giữ vai trò then chốt trong việc quản lý tài chính và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã. Với những đặc điểm phù hợp đặc thù vốn góp của thành viên và nguyên tắc quản lý tập thể, hệ thống tài khoản này giúp đảm bảo tính minh bạch, đầy đủ và chính xác của các số liệu kế toán.

Để hỗ trợ việc quản lý và vận hành hệ thống tài khoản kế toán một cách chuyên nghiệp và tiện lợi, hợp tác xã có thể cân nhắc sử dụng các giải pháp phần mềm kế toán chuyên biệt.

Phần mềm MISA AMIS Kế toán hợp tác xã được thiết kế chuyên biệt nhằm đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán và quản lý đặc thù của hợp tác xã, giúp nâng cao hiệu quả quản trị và tối ưu hóa công việc kế toán, bao gồm:

  • Tự động hóa hạch toán theo hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã: Phần mềm hỗ trợ ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh tự động theo đúng quy định về hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã, giúp giảm thiểu sai sót khi nhập liệu thủ công.
  • Quản lý vốn góp thành viên và vốn điều lệ: Hệ thống cho phép theo dõi chi tiết vốn góp của từng thành viên, cập nhật biến động vốn, phân bổ lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn, phù hợp với đặc thù hợp tác xã.
  • Quản lý tài sản, công nợ và chi phí: Hỗ trợ quản lý chi tiết tài sản cố định, công nợ phải thu, phải trả, chi phí hoạt động để đảm bảo kiểm soát tài chính chặt chẽ và chính xác.
  • Lập báo cáo tài chính chuẩn theo quy định: Tự động tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo đúng mẫu và tiêu chuẩn do Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
  • Hỗ trợ đa dạng loại hình hợp tác xã: Phần mềm linh hoạt trong việc cấu hình, phù hợp với nhiều loại hình hợp tác xã khác nhau như hợp tác xã nông nghiệp, dịch vụ, thủ công mỹ nghệ…
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Thiết kế trực quan, phù hợp với người dùng không chuyên về công nghệ, giúp rút ngắn thời gian làm quen và thao tác.

Đăng ký tư vấn và Trải nghiệm ngay

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]