Đối tượng chịu thuế GTGT 0% theo quy định mới nhất hiện nay đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm, bởi đây là một chính sách ưu đãi giúp giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh. Theo luật thuế giá trị gia tăng năm 2024, có nhiều loại hàng hóa và dịch vụ được áp dụng thuế suất 0%, giúp doanh nghiệp hưởng lợi khi xuất khẩu hoặc trong một số lĩnh vực đặc thù. T
rong bài viết này, MISA AMIS sẽ cập nhật chi tiết các đối tượng cụ thể được áp dụng thuế GTGT 0% , đồng thời làm rõ các điều kiện để doanh nghiệp có thể áp dụng chính sách này một cách chính xác
1. Hàng hóa dịch vụ áp dụng thuế suất 0%
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2024 và Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
STT | Đối tượng chịu thuế | Danh sách đối tượng chịu thuế GTGT 0% |
1 | Hàng hóa xuất khẩu
|
– Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
– Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu. – Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế. Lưu ý: Khu vực cách ly, cửa hàng miễn thuế xác định theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ) |
2 | Dịch vụ xuất khẩu | – Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam. Trong đó, cá nhân ở nước ngoài đáp ứng điều kiện ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung cấp dịch vụ.
– Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu, bao gồm: + Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; + Dịch vụ vận chuyển, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói). Tổ chức trong khu phi thuế quan là tổ chức có đăng ký kinh doanh |
3 | Vận tải quốc tế | – Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.
– Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa |
4 | Dịch vụ của ngành hàng không | – Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
– Dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; – Dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; – Dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; – Dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam; – Dịch vụ sửa chữa tàu bay; dịch vụ tra nạp ngầm nhiên liệu cho các chuyến bay quốc tế. Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% là những dịch vụ được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế. |
5 | Dịch vụ của ngành hàng hải | – Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm; dịch vụ sửa chữa tàu biển.
– Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% là những dịch vụ được thực hiện tại khu vực cảng. |
6 | Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài | – Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài là sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng xác định theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
– Cơ sở kinh doanh cung cấp sản phẩm nội dung thông tin số phải có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, như: + Thông tin về tình trạng cư trú của bên nước ngoài (tổ chức, cá nhân) ở nước ngoài (thông tin địa chỉ thanh toán, địa chỉ giao hàng, địa chỉ trụ sở, địa chỉ nhà hoặc các thông tin tương tự mà tổ chức, cá nhân mua hàng khai báo với cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ ở Việt Nam); + Thông tin về truy cập của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, như thông tin về mã vùng điện thoại quốc gia của thẻ SIM, địa chỉ IP, vị trí đường dây điện thoại cố định hoặc các thông tin tương tự của tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ |
7 | Các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác | – Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam – Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại mục 2 bài viết này |
Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu tại phần 1, 2 của bảng trên là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ cho hoạt động sản xuất xuất khẩu của tổ chức trong khu phi thuế quan và không phục vụ cho hoạt động khác không phải hoạt động sản xuất xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ không áp dụng thuế suất 0%.
2. Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%
Theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, mức thuế suất 0% không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Dịch vụ cấp tín dụng.
- Chuyển nhượng vốn.
- Sản phẩm phái sinh.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
- Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 14 Điều 4 của Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
- Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
- Các dịch vụ cung cấp tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài như sau: thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam; dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).
3. Điều kiện áp dụng thuế GTGT 0%
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0% (trừ một số trường hợp đặc thù ) phải đáp ứng quy định sau:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu (đối với trường hợp bán, gia công); hợp đồng ủy thác xuất khẩu (đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu).;
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa xuất khẩu ;
- Tờ khai hải quan theo quy định.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ xuất khẩu
c) Đối với vận tải quốc tế
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
- Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
d) Đối với dịch vụ của ngành hàng không:
- Có hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung cấp dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Lưu ý: Đối với các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
- Các quy định về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không được áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
- Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, tàu bay đưa vào Việt Nam thì phải làm thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu theo quy định.
e) Đối với dịch vụ của ngành hàng hải:
- Có hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung cấp dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của người đại lý tàu biển cho cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ.
- Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu theo quy định.
4. Hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 69/2025/TT-BTC, hồ sơ , thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:
- Người nộp thuế căn cứ hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Luật thuế GTGT năm 2024 để xác định đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.
- Khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0%
- Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác, khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và một số trường hợp hàng hóa, dịch vụ đặc thù.
Kết luận
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hiện là giải pháp đơn giản, chính xác và hiệu quả trong nghiệp vụ quản lý thuế. Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ thuế, tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước: Hạch toán kế toán các nghiệp vụ thuế; Tự động khấu trừ thuế GTGT đầu vào/đầu ra,…giúp kế toán:
- Tự động lập Tờ khai thuế GTGT theo tháng/ quý, Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN,… các phụ lục kèm theo tờ khai và báo cáo thuế có mã vạch.
- Tự động nhận diện và trích xuất dữ liệu chứng từ giúp giảm thao tác nhập liệu thủ công và tăng tốc quy trình kế toán.
- Phân loại và hạch toán chứng từ tự động dựa trên AI, nâng cao độ chính xác và tiết kiệm thời gian xử lý.
- Phân tích và dự báo tài chính thông minh hỗ trợ ra quyết định dựa trên xu hướng chi phí, doanh thu và cảnh báo rủi ro.
- Trợ lý ảo và chatbot hỗ trợ tư vấn nghiệp vụ kế toán giúp giải đáp thắc mắc nhanh và nâng cao trải nghiệm người dùng.
Để biết thêm thông tin về tính năng, cách thức thực hiện trên phần mềm và trải nghiệm miễn phí, anh chị có thể đăng ký dùng thử tại đây!