Một hợp đồng mua sắm thiết bị chuẩn, đầy đủ điều khoản và phù hợp với các quy định pháp luật mới nhất không chỉ giúp các bên hạn chế rủi ro tranh chấp mà còn đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ rõ ràng trong quá trình hợp tác.
Để hỗ trợ bạn, chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng mua sắm thiết bị cập nhật mới nhất năm 2025 — được xây dựng theo đúng quy định hiện hành, dễ chỉnh sửa, và phù hợp với nhiều loại hình thiết bị. Bạn có thể tải miễn phí mẫu hợp đồng này để sử dụng ngay trong công việc, tiết kiệm thời gian soạn thảo và đảm bảo tính pháp lý.
TẢI MIỄN PHÍ MẪU HỢP ĐỒNG MUA SẮM THIẾT BỊ CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2025 |
1. Hợp đồng mua sắm thiết bị là gì?
Hợp đồng mua sắm thiết bị là một văn bản thỏa thuận bằng văn bản giữa bên mua (doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân) và bên bán/cung cấp thiết bị, trong đó quy định rõ quyền lợi, nghĩa vụ, điều khoản thanh toán, thời gian bàn giao, chế độ bảo hành và các vấn đề liên quan khác.
Mục đích của hợp đồng mua sắm thiết bị bao gồm:
- Xác định rõ thỏa thuận mua bán: Ghi nhận chi tiết loại thiết bị, số lượng, chất lượng, giá trị.
- Đảm bảo tính pháp lý: Là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.
- Quản lý quy trình mua sắm: Giúp doanh nghiệp, tổ chức kiểm soát chi phí và tiến độ cung cấp thiết bị.
- Bảo vệ quyền lợi các bên: Ràng buộc trách nhiệm bên bán về bảo hành, bàn giao và chất lượng thiết bị.
Để hiểu rõ hơn về vai trò của hợp đồng trong quá trình mua sắm, bạn cần nắm được những đặc điểm nổi bật của loại hợp đồng này. Những điểm đặc trưng dưới đây giúp phân biệt hợp đồng mua sắm thiết bị với các loại hợp đồng khác, đồng thời làm rõ giá trị pháp lý và tầm quan trọng của nó trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.
- Mang tính song phương: Cả hai bên đều có quyền và nghĩa vụ.
- Ràng buộc pháp lý: Được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005.
- Nội dung chi tiết: Bao gồm thông tin về thiết bị, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán, điều khoản bảo hành, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại…
[TẢI MIỄN PHÍ] Mẫu hồ sơ yêu cầu mua sắm trực tiếp cập nhật mới nhất 2025
2. Nội dung cần có khi lập hợp đồng mua sắm thiết bị là gì?
Một hợp đồng mua sắm thiết bị cần được xây dựng đầy đủ, rõ ràng và chặt chẽ để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của các bên cũng như tránh tranh chấp pháp lý. Theo Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005, hợp đồng mua sắm thiết bị thường bao gồm các nội dung chính sau:
2.1. Thông tin các bên tham gia hợp đồng
- Bên mua: Tên doanh nghiệp/cá nhân, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện.
- Bên bán/cung cấp thiết bị: Thông tin tương tự như trên.
- Thông tin liên hệ: Số điện thoại, email để trao đổi và xử lý phát sinh.
Lưu ý: Thông tin này cần chính xác tuyệt đối vì liên quan đến tính pháp lý của hợp đồng.
2.2. Thông tin chi tiết về thiết bị
- Tên thiết bị, chủng loại, model.
- Số lượng và đơn vị tính.
- Thông số kỹ thuật chi tiết.
- Xuất xứ, thương hiệu.
- Yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Ví dụ: “Cung cấp 20 máy tính xách tay Dell Inspiron 14, Core i7, RAM 16GB, SSD 512GB, chính hãng Dell Việt Nam.”
2.3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Giá trị hợp đồng: Tổng số tiền phải thanh toán, đã bao gồm hoặc chưa bao gồm thuế VAT.
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản, hoặc các hình thức khác.
- Tiến độ thanh toán: Theo từng đợt hoặc thanh toán một lần.
- Điều khoản về chậm thanh toán và phạt vi phạm nếu có.
2.4. Thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận
- Thời hạn bàn giao thiết bị.
- Địa điểm nhận hàng.
- Phương thức vận chuyển, lắp đặt và nghiệm thu.
- Chi phí vận chuyển và trách nhiệm các bên.
2.5. Điều khoản bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật
- Thời gian bảo hành cụ thể.
- Phạm vi và điều kiện bảo hành.
- Quy trình xử lý khi thiết bị gặp sự cố.
- Hỗ trợ lắp đặt, hướng dẫn sử dụng và bảo trì định kỳ (nếu có).
2.6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Bên bán: Cung cấp thiết bị đúng chất lượng, đúng số lượng và đúng thời hạn.
- Bên mua: Thanh toán đúng hạn, nghiệm thu hàng hóa theo thỏa thuận.
2.7. Điều khoản phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Phạt chậm giao hàng.
- Phạt cung cấp sai chủng loại hoặc kém chất lượng.
- Bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra tổn thất cho bên còn lại.
Một hợp đồng mua sắm thiết bị chuẩn phải đảm bảo đầy đủ nội dung, rõ ràng, minh bạch và có tính pháp lý. Việc sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn 2025 sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và bảo vệ quyền lợi khi phát sinh tranh chấp.
3. Tải miễn phí mẫu hợp đồng mua sắm thiết bị cập nhật mới nhất 2025
Để giúp bạn tiết kiệm thời gian soạn thảo và đảm bảo tính pháp lý theo quy định mới nhất, chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng mua sắm thiết bị cập nhật năm 2025. Mẫu hợp đồng được thiết kế đầy đủ điều khoản, dễ dàng chỉnh sửa phù hợp với từng nhu cầu, giúp doanh nghiệp, trường học hoặc tổ chức của bạn quản lý mua sắm nhanh chóng, minh bạch và an toàn.
Mẫu hợp đồng mua bán đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————- HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Số: …../20…/HĐMB Căn cứ: – Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan; – Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan; – Nhu cầu và khả năng của các bên; Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , tại …… Chúng tôi gồm có: BÊN BÁN (Bên A) Tên doanh nghiệp: …………………………………………………… Mã số doanh nghiệp: …..…………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………… Điện thoại: …………………… Fax: ……………………………… Tài khoản số: ………………………………………………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………………………… Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .………………… CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ……… (Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký) BÊN MUA (Bên B) Tên doanh nghiệp: …………………………………………………… Mã số doanh nghiệp: …..…………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………… Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………… Tài khoản số: ………………………………………………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………………………… Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .……………………… CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:……… (Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký). Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau: Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Điều 2: THANH TOÁN 1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm …….. 2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức ……………………………. Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG 1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau: ………………………………………………………… 2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu. Chi phí bốc xếp: ………………………………………… 3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. 4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành). 5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. 6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: – Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; – Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; – Giấy chứng minh nhân dân. Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó; 2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro; 3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng. 4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận. Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA 1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng. 2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần). Điều 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm. Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự. 2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể. 3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp. Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền. 2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. 3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu. 4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————- HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Số: …../…../HĐM Căn cứ: – Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan; – Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan; – Nhu cầu và khả năng của các bên; Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại …… Chúng tôi gồm có: BÊN BÁN (Bên A) Tên người bán: …………………………………………………… CMND/CCCD: …..…………………………………………… Địa chỉ thường trú: ………………………………………………… Điện thoại: …………………… Email: ……………………………… Tài khoản số: ………………………………………………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………………………… BÊN MUA (Bên B) Tên người mua: ………………………………………………… CMND/CCCD: …..…………………………………………… Địa chỉ thường trú: ………………………………………………… Điện thoại: …………………… Email: ………………………………… Tài khoản số: ………………………………………………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………………………… Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau: Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG Bao gồm:
Điều 2: THANH TOÁN
Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA
Điều 6: NGỪNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau: 1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán; 2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết; 3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó; 4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật. Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
|
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence – Freedom – Happiness HỢP ĐỒNG MUA BÁN PURCHASE AND SALE CONTRACT Số: …. /SV/ HĐMB No.: …. /SV/ HDMB – Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015. – Pursuant to the civil code No. 91/2015/QH13 dated November 24, 2015. – Căn cứ vào Luật Thương mại có hiệu lực ngày 01/01/2006. – Pursuant to the Commercial Law with the effect from 01 January 2006. Hôm nay, ngày … tháng … năm …… (1) , tại ……..(2) , Chúng tôi gồm Today, dated ……… , at ………, we are: BÊN A (Bên Mua): …… (3) PARTY A (Buyer): ……… Địa chỉ : …… (4) Address : …… Mã số thuế : ……… Tax code : ……… Tài khoản : ……… (6) Account No. : ……… Do Ông : ……… (7) làm đại diện Represented by : ……… Chức vụ :………………. Position : BÊN B (Bên Bán): PARTY B (Seller): Địa chỉ : …… (4) Address : …… Mã số thuế : ……… Tax code : ……… Tài khoản : ……… (6) Account No. : ……… Do Ông : ……… (7) làm đại diện Represented by : ……… Chức vụ :………………. Position : Sau khi thỏa thuận, Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán sản phẩm may mặc, được quy định tại các điều khoản cụ thể như sau After discussion, Party A agrees to buy and Party B agrees to sell garment product with the terms and conditions as follows: ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ ARTICLE 1: NAME OF GOODS – QUANTITY – PRICE ĐIỀU 2: Thời gian – Địa điểm – Phương Thức giao nhận ARTICLE 2: Time – Location – Method of delivery ĐIỀU 3: Thanh toán ARTICLE 3: Payment ĐIỀU 4: Điều khoản chung ARTICLE 4: General terms
|
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán hàng hóa …………………………………..) Số: …………….…………… – Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015; – Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005; – Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…; – Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên, Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm: BÊN BÁN: …………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………… Điện thoại: …………… Fax: ………… Số ĐKKD: ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ……… Mã số thuế: …………………… Đại diện: …………………… Chức vụ: ………………………… (Sau đây gọi là “Bên A”) BÊN MUA: ………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………. Điện thoại: ………… Fax: ………………………. Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ……………………… Mã số thuế : ………………………….. Đại diện : ……………………… Chức vụ: ……………… (Sau đây gọi là “Bên B”) XÉT RẰNG: – Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực……………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………; – Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………; Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau: Điều 1: Các nguyên tắc chung 1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật. 2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. 3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể. 4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này. 5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm : – Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực; – ……………………… – ……………………… Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau : 1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này. 2. …………………………………………………………………………………………… Điều 3: Hàng hóa mua bán Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
– Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A. – Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên. Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán 1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên. 2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ……………………………………………… Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ). Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A 1. Quyền của bên A …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Nghĩa vụ của bên A …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B 1. Quyền của bên B …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Nghĩa vụ của bên B …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra. Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ……………………………… Điều 8: Bảo mật 1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng. 2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. 3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này. 4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác. Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên 1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ 2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ… 3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó. 4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ. Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng 1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên. 2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau: a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng ; hoặc b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc 4. Thanh lý Hợp đồng : Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng. Điều 11. Giải quyết tranh chấp Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng. Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên. Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/…. 2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
|
4. Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua sắm thiết bị
Việc soạn thảo hợp đồng mua sắm thiết bị không chỉ yêu cầu sự chính xác về thông tin mà còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Một hợp đồng rõ ràng, đầy đủ điều khoản sẽ giúp hạn chế rủi ro, tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
- Xác định rõ thông tin các bên: Đảm bảo tên pháp lý, mã số thuế, địa chỉ và người đại diện chính xác tuyệt đối.
- Mô tả chi tiết thiết bị: Ghi rõ tên, số lượng, thông số kỹ thuật, model, thương hiệu, xuất xứ và tiêu chuẩn chất lượng.
- Rõ ràng về giá trị hợp đồng: Bao gồm đơn giá, tổng giá trị, thuế VAT, chiết khấu (nếu có) và phương thức thanh toán.
- Thỏa thuận cụ thể về giao hàng: Thời gian, địa điểm, chi phí vận chuyển, phương thức nghiệm thu và trách nhiệm bàn giao.
- Đề cập điều khoản bảo hành: Thời hạn, phạm vi, điều kiện bảo hành và quy trình xử lý sự cố.
- Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên: Tránh hiểu lầm và tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Quy định phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại: Đảm bảo ràng buộc trách nhiệm của các bên khi vi phạm cam kết.
- Bổ sung điều khoản giải quyết tranh chấp: Nêu rõ phương thức thương lượng, hòa giải hoặc đưa ra trọng tài/tòa án.
- Cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất: Đảm bảo hợp đồng phù hợp với Bộ luật Dân sự 2015, Luật Thương mại 2005 và các văn bản pháp luật hiện hành năm 2025.
5. MISA AMIS – giúp doanh nghiệp quản lý trọn vẹn vòng đời hợp đồng mua sắm thiết bị
Trong thời đại chuyển đổi số và cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc tối ưu quy trình mua sắm thiết bị trở thành yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả vận hành. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong quá trình lập hợp đồng, phê duyệt, ký kết và quản lý tài liệu.
Để giải quyết những thách thức này, MISA AMIS – nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất – cung cấp giải pháp toàn diện, giúp doanh nghiệp quản lý trọn vẹn vòng đời hợp đồng mua sắm thiết bị chỉ trên một hệ sinh thái duy nhất. Đặc biệt với hai giải pháp là AMIS Mua hàng và MISA AMIS WeSign.
AMIS Mua hàng – Kiểm soát chặt chẽ quy trình mua hàng qua các bước phê duyệt
- Tự động tổng hợp số liệu báo giá của các nhà cũng cấp để gợi ý nhà cung cấp phù hợp
- Tự động hóa quy trình mua hàng, kiểm soát các khâu qua các bước xét duyệt nghiệm ngặt
- Nhân viên các bộ phận dễ dàng lập yêu cầu mua sắm mọi lúc, mọi nơi qua mobile, tablet, PC…
- Dữ liệu mua hàng được quản lý tập trung, cập nhật số liệu tức thời giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt được tiến độ mua hàng, ra quyết dịnh điều hành đáp ứng kịp thời như cầu sản xuất kinh doanh
Đăng ký dùng thử MISA AMIS Mua hàng
MISA AMIS WeSign – Giải pháp ký hợp đồng số tiên phong
- Tạo luồng ký nhanh chóng: Tải lên một hoặc nhiều tài liệu và ký cùng lúc.
- Ký kết từ xa thuận tiện: Ký tài liệu trên điện thoại hoặc qua email mọi lúc, mọi nơi, không cần tài khoản MISA AMIS WeSign.
- Nhận tài liệu và hoàn thành quy trình: Theo dõi báo cáo trực quan về tình trạng xử lý và kết quả ký ngay trên điện thoại
Nhờ MISA AMIS WeSign, doanh nghiệp dễ dàng ký hợp đồng mọi lúc, mọi nơi, rút ngắn thời gian mua sắm thiết bị, nâng cao hiệu quả quản trị và tối ưu vận hành.
Đăng ký dùng thử MISA AMIS WeSign
Với nền tảng MISA AMIS, doanh nghiệp có thể số hóa toàn bộ quy trình mua sắm thiết bị từ lập hợp đồng, phê duyệt, ký kết đến lưu trữ và quản lý. Sự kết hợp giữa AMIS Mua hàng và MISA AMIS WeSign không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và bảo mật tuyệt đối.
>> Xem Thêm: Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì? Quy định về loại hợp đồng này
Kết luận
Sử dụng mẫu hợp đồng mua sắm thiết bị chuẩn, cập nhật mới nhất năm 2025 sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro. Đồng thời, kết hợp với MISA AMIS cùng các giải pháp như AMIS Bán hàng và MISA AMIS WeSign, doanh nghiệp có thể lập, ký kết và quản lý hợp đồng nhanh chóng, an toàn và hiệu quả hơn.
Tải ngay mẫu hợp đồng miễn phí và trải nghiệm MISA AMIS để tối ưu quy trình mua sắm thiết bị!