Những điều cần biết về thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

03/07/2025
1653

Thuế giá trị gia tăng là một yếu tố quan trọng trong hoạt động xuất khẩu, không chỉ ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh mà còn quyết định tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hiểu rõ về quy định, cách tính và chính sách hoàn thuế VAT đối với hàng xuất khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Bài viết dưới đây MISA AMIS đã tổng hợp lại một số thông tin để giúp anh/chị làm nghề kế toán và bạn đọc hiểu rõ hơn về thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu.

1. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm những gì?

vat hàng xuất khẩu

Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được hiểu là hàng hóa và dịch vụ mà cá nhân, tổ chức trong nước bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; là hàng hóa và dịch vụ bán và cung ứng cho các cá nhân và tổ chức trong khu phi thuế quan; là hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam..
  • Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu..
  • Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh.
  • Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế
  • Hàng hóa là phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%

Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam. Trong đó, cá nhân ở nước ngoài đáp ứng điều kiện ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung cấp dịch vụ.
  • Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu, gồm:
    • Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
    • Dịch vụ vận chuyển, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng;
    • Dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói)
  • Dịch vụ vận tải quốc tế
  • Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
  • Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được cung cấp trực tiếp cho vận tải quốc tế, có hoặc không thông qua đại lý.
  • Các hàng hóa, dịch vụ khác: bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài/ trong khu phi thuế quan; sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0%; 

2. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, các loại hàng hóa xuất khẩu được nêu tại Mục 1 của bài viết sẽ được áp dụng thuế suất thuế 0%, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được nêu tại Mục 3 của bài viết.

Điều kiện để áp dụng thuế suất 0%:

* Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Có hợp đồng bán hàng, gia công hàng hóa xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng xuất khẩu
  • Có tờ khai hải quan theo quy định

* Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • Có hợp đồng cung ứng dịch vụ đối với các tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ xuất khẩu

3. Các trường hợp hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng mức thuế suất 0%

Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, các trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không áp dụng mức thuế suất 0% thuế GTGT  bao gồm:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  •  Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Chuyển nhượng vốn.
  • Sản phẩm phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  • Sản phẩm xuất khẩu theo quy định tại khoản 14 Điều 4 của Nghị định 181/2025/NĐ-CP
  • Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
  • Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
  • Dịch vụ cung cấp tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, bao gồm:
    • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành.
    • Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
    • Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, bao gồm:

    • Cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi.
    • Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động.
    • Dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).

4. Vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất – nhập khẩu hàng hóa dịch vụ vẫn luôn đặc biệt quan tâm đến điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, tương tự như các điều khoản luật, các chính sách khác, chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu cũng được Nhà nước có những điều chỉnh qua từng thời kỳ để phù hợp hơn; đồng thời, không phải cứ là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là sẽ được áp dụng chính sách hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 15 Luật thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 về thuế giá trị gia tăng quy định về vấn đề hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu như sau:

“Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hoá nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác”

Như vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa có số tiền thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì sẽ đảm bảo điều kiện để được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo tháng/quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác.

Đối tượng được hoàn thuế trong một số trường hợp xuất khẩu được xác định như sau:

  • Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: Là cơ sở kinh doanh có hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
  • Đối với gia công chuyển tiếp: Là cơ sở kinh doanh ký hợp đồng gia công xuất khẩu với bên nước ngoài.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: Là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu phục vụ công trình xây dựng ở nước ngoài.

Lưu ý: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu sang nước khác được xác định là hàng hóa do cơ sở kinh doanh nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam, sau đó thực hiện xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu, không bao gồm hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.

Kết luận

Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm các bước mà kế toán doanh nghiệp cần thực hiện để doanh nghiệp được Nhà nước hoàn lại phần thuế GTGT sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành xong nghĩa vụ thuế và vẫn còn dư phần thuế đầu vào thỏa mãn điều kiện được hoàn.

Nắm vững các quy định về thuế giá trị gia tăng đối với hàng xuất khẩu là bước đi quan trọng để doanh nghiệp hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc tế. Việc hiểu rõ về các chính sách thuế, thủ tục hoàn thuế và cách áp dụng đúng luật sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm chi phí và tăng cường uy tín với các đối tác nước ngoài. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần không ngừng cập nhật thông tin, hợp tác chặt chẽ với cơ quan thuế và áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm quản lý hiệu quả các nghĩa vụ thuế.

Sự hỗ trợ của các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS sẽ giúp công tác kế toán đơn giản và chính xác hơn nhiều lần. Phân hệ thuế của phần mềm MISA AMIS tích hợp các tính năng:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động tổng hợp số liệu
  • Hỗ trợ kế toán viên nộp tờ khai, nộp thuế điện tử cho cơ quan thuế
  • Các tiện ích khác: kiểm tra tình trạng hoạt động của nhà cung cấp, khách hàng, tự động khấu trừ thuế, hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai

Những tính năng này sẽ giúp nghiệp vụ thuế nói chung và nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu nói riêng trở nên dễ dàng hơn với người làm kế toán. Hãy nhanh tay đăng ký trải nghiệm bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để trực tiếp đánh giá.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán