Báo cáo tài chính là gì? Báo cáo tài chính gồm những gì?

14/02/2025
4940

Báo cáo tài chính là công cụ quan trọng giúp nhà quản lý, nhà đầu tư, cổ đông và cơ quan quản lý nhà nước đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp. Vậy báo cáo tài chính là gì? Một bộ báo cáo tài chính gồm những gì? Tìm hiểu tổng quan về BCTC trong bài viết dưới đây:

1. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính (hay viết tắt là BCTC) là tập hợp báo cáo được lập theo chuẩn mực kế toán, để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền của một doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính giúp minh bạch hóa hoạt động tài chính nhằm đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật và cung cấp thông tin trung thực cho các bên liên quan.

báo cáo tài chính là gì

2. Báo cáo tài chính gồm những gì?

Theo khoản 1 điều 29 luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 thì báo cáo tài chính gồm:

hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được quy định chi tiết theo các chế độ kế toán bao gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ. Cụ thể như sau:

Doanh nghiệp áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC Doanh nghiệp áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC
Các báo cáo bắt buộc:

Báo cáo khuyến khích lập:

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo tài chính năm gồm:

Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ hoặc chọn lọc):

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ.
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc.

Ngoài ra, các công ty mẹ, tập đoàn theo quy định phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sẽ bao gồm các báo cáo sau:

  • Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.

>>> Xem ngay: Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ chi tiết theo thông tư 200 và 133

3. Mục đích và tầm quan trọng của báo cáo tài chính

Theo mục 05 chuẩn mực kế toán số 21 (hướng dẫn về trình bày báo cáo tài chính) thì mục đích của báo cáo tài chính là:

“Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

a/ Tài sản;

b/ Nợ phải trả;

c/ Vốn chủ sở hữu;

d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;

đ/ Các luồng tiền.

Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương đương tiền.”

Theo đó, việc lập báo cáo tài chính nhằm mục đích sau:

  • Cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp: Từ tài sản, cơ cấu nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, luồng tiền,… cho các nhà quản lý, nhà đầu tư, và các bên liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp để ra các quyết định.
  • Giúp đảm bảo tính minh bạch để tuân thủ các quy định của pháp luật, yêu cầu của cơ quan thuế, và các cơ quan quản lý.

tầm quan trọng của báo cáo tài chính

4. Ai sử dụng báo cáo tài chính?

Báo cáo tài chính được sử dụng bởi cả đối tượng bên trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp:

  • Đối tượng bên trong doanh nghiệp: là các nhà quản lý, CEO, CFO sử dụng số liệu bên trong báo cáo tài chính để đánh giá tình hình và hiệu quả của các hoạt động tài chính, kinh doanh và quản lý trong kỳ kế toán. Từ đó có cở để tiến hành phân tích, dự báo, lập kế hoạch và ra các quyết định chiến lược.
  • Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp gồm:
    • Nhà đầu tư (hoặc cổ đông): sử dụng BCTC để đánh giá xem tiềm năng đầu tư vào doanh nghiệp để ra quyết định đầu tư, mua cổ phiếu hoặc góp vốn.
    • Nhà cung cấp và bên cho vay (như ngân hàng): sử dụng BCTC để đánh giá khả năng thanh toán, rủi ro tài chính của doanh nghiệp để quyết định xem có duyệt các khoản vay hoặc cho doanh nghiệp mua hàng trả chậm hàng hóa/dịch vụ không?
    • Cơ quan nhà nước: sử dụng BCTC để đánh giá xem doanh nghiệp có tuân thủ đúng quy định pháp luật về luật kế toán, luật về thuế hay không? Từ đó xác định nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.
    • Kiểm toán (kiểm toán viên hoặc công ty kiểm toán): sử dụng BCTC để đối chiếu, rà soát, kiểm tra tính trung thực thông tin và số liệu trên BCTC.

đối tượng sử dụng báo cáo tài chính

5. Báo cáo tài chính gồm các loại nào?

Báo cáo tài chính được phân loại theo tiêu chi về thời gian lập và nội dung phản ánh:

  • Theo thời gian lập thì BCTC chia thành 2 loại:
    • Báo cáo tài chính năm (hoặc báo cáo tài chính thường niên, BCTC cuối năm).
    • Báo cáo tài chính giữa niên độ.
  • Theo nội dung phản ánh thì BCTC được chia thành 2 loại:
    • Báo cáo tài chính hợp nhất. (tình hình tài chính, kinh doanh của công ty mẹ, tập đoàn)
    • Báo cáo tài chính riêng lẻ (tình hình tài chính, kinh doanh của một doanh nghiệp độc lập)

>>> Để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa các loại báo cáo tài chính hãy xem chi tiết tại bài viết sau: 4 loại báo cáo tài chính cần phải biết.

6. Hướng dẫn cơ bản lập và phân tích báo cáo tài chính

Để lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp sẽ thực hiện qua 7 bước chính sau:

  • Thu thập số liệu kế toán từ sổ sách, chứng từ.
  • Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế.
  • Phân loại nghiệp vụ theo tháng và quy và ghi chép theo đúng chuẩn mực kế toán.
  • Rà soát và tổng hợp các nghiệp vụ kế toán theo từng nhóm tài khoản.
  • Tiến hành thực hiện các bút toán tổng hợp và kết chuyển.
  • Lập báo cáo tài chính trên phần mềm HTKK
  • Nộp BCTC đã lập trên trang thuế điện tử.

Để phân tích BCTC thì ta sẽ phải phân tích và đọc hiểu từng báo cáo nhỏ bên trong gồm:

  • Đọc bảng cân đối kế toán: Xem xét tỷ lệ nợ/tài sản, vốn chủ sở hữu.
  • Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh: Đánh giá doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
  • Xem báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Hiểu dòng tiền hoạt động, đầu tư và tài trợ.
  • Sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích: Như ROA, ROE, tỷ lệ thanh khoản để đánh giá.

7. Cập nhật tình hình báo cáo tài chính Việt Nam năm 2025

Tính tới ngày 22/07/2025 theo thống kê trên congbothongtin.ssc.gov.vn thì có 222 doanh nghiệp công bố BCTC quý 2/2025. Trong đó, có rất nhiều doanh nghiệp bất ngờ khi công bố lãi trước thuế lớn.

Dược Hậu Giang (Mã DHG) báo cáo lợi nhuận quý 2 đạt 272 tỷ đồng, 6 tháng đầu năm đạt 566 tỷ đồng tăng trưởng 22%.

Techcombank (Mã TCB) báo cáo lãi trước thuế quý 2 đạt 7.889 tỷ đồng, lũy kế 6 tháng đạt 15.135 tỷ đồng giảm nhẹ 3% so với cùng kỳ.

Sự bất ngờ đến từ Navico (mã ANV), công ty thủy sản báo lãi quý 2 đạt 370 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm 2025 đạt 514 tỷ đồng tăng trưởng 1.761% so với 6 tháng đầu năm 2024.

Trong khi có nhiều doanh nghiệp báo lãi thì cũng có nhiều doanh nghiệp báo lỗ. Tính tới ngày 21/07/2025 thì TP Securities (ORS)Trí Việt Securities (TVB) là hai công ty chứng khoán có kết quả kinh doanh lỗ lớn nhất ngành chứng khoán trong quý 2. Cụ thể ORS báo lỗ 102 tỷ đồng và TVB báo lỗ 27 tỷ đồng.

ART cũng báo lỗ 38 tỷ đồng trong quý 2 và lỗ lũy kế trong 6 tháng đầu năm 2025 là 43 tỷ đồng.

Bia Sài Gòn – Tây Đô (STD) báo lỗ 2 tỷ đồng trong quý 2. Trong khi cùng kỳ năm ngoài lãi nhẹ 2 tỷ đồng.

8. Các câu hỏi thường gặp về báo cáo tài chính

8.1. Ai là người ký báo cáo tài chính?

Theo điểm d, khoản 2 điều 29 luật kế toán 2015 thì báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

Theo khoản 2 điều 70 thông tư 133/2016/TT-BTC thì trường hợp doanh nghiệp không tự lập BCTC thì “người hành nghề thuộc các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ số giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trên báo cáo tài chính của đơn vị.”

8.2. Ai là có trách nhiệm lập báo cáo tài chính?

Theo mục 06 chuẩn mực kế toán số 21 Việt Nam quy định như sau: “Giám đốc (hoặc người đứng đầu ) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính.”

8.3. Có bắt buộc phải lập báo cáo tài chính không?

Theo điểm a, khoản 2 điều 29 luật kế toán 2015 quy định: “Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó”

Như vậy, mọi doanh nghiệp đều bắt buộc phải lập báo cáo tài chính năm. Đối với báo cáo tài chính giữa niên độ thì các doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập; các doanh nghiệp khác được khuyến khích lập BCTC giữa niên độ.

8.4. Khi nào phải nộp báo cáo tài chính?

Theo điều 109 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về thời hạn nộp báo cáo tài chính như sau:

  • Với BCTC quý: chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Đối với công ty mẹ, tổng công ty nhà nước thì chậm nhất là 45 ngày.
  • Với BCTC năm: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với công ty mẹ, tổng công ty nhà nước thì chậm nhất là 90 ngày.

8.5. Không nộp báo cáo tài chính có bị phạt không?

Việc nộp báo cáo tài chính đúng thời hạn và chính xác là bắt buộc theo quy định pháp luật. Các hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính có thể xử phạt từ 5.000.000 VNĐ đến 50.000.000 VNĐ. Quy định xử phạt chi tiết với các hành vi được quy định tại điều 12 nghị định 41/2018/NĐ-CP.

8.6. Xem báo cáo tài chính các công ty ở đâu?

Để xem, tra cứu và tải báo cáo tài chính các công ty có thể tìm và trực tiếp trên hệ thống công bố thông tin trên thị trường chứng khoán (tại địa chỉ: https://congbothongtin.ssc.gov.vn/faces/NewsSearch).

8.7. Kiểm toán báo cáo tài chính là gì?

Kiểm toán BCTC là việc tiến hành kiểm tra để đảm bảo thông tin trong báo cáo tài chính là trung thực, chính xác và tuân thủ chuẩn mực kế toán. Mục đích của việc này là để đảm bảo tính minh bạch, tin cậy giúp nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan quản lý đưa ra quyết định đúng đắn, phát hiện các sai sót hoặc gian lận. Kiểm toán do các công ty độc lập thực hiện và kết quả được trình bày trong báo cáo kiểm toán.

8.8. Báo cáo tài chính công ty mẹ là gì?

Báo cáo tài chính công ty mẹ là loại báo cáo tài chính được lập riêng cho công ty mẹ, phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của chính công ty mẹ, không bao gồm thông tin của các công ty con hoặc các đơn vị mà công ty mẹ có quyền kiểm soát.

8.9. Báo cáo tài chính IFRS là gì?

Báo cáo tài chính IFRS là báo cáo tài chính được lập theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (International Financial Reporting Standards – IFRS), một bộ quy tắc kế toán quốc tế do Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) ban hành.

7. Văn bản pháp luật liên quan đến báo cáo tài chính cần biết

Báo cáo tài chính cần phải được lập tuân theo các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo tính chính xác. Dưới đây là tổng hợp các văn bản pháp luật quan trọng cần phải biết khi tìm hiểu về báo cáo tài chính:

  • Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 21 – Trình bày báo cáo tài chính: Quy định cách lập và trình bày BCTC, yêu cầu phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, phân loại tài sản và nợ phải trả theo tính thanh khoản.
  • Luật kế toán số số 88/2015/QH13: Quy định tổng quát về công tác kế toán, bao gồm việc lập, nộp và công khai BCTC.
  • Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, áp dụng cho các doanh nghiệp lớn bao gồm các việc quy định báo cáo tài chính.
  • Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) bao gồm các quy định về áp dụng báo cáo tài chính.
  • Thông tư 202/2014/TT-BTC hướng dẫn cách lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
  • Thông tư 133/2018/TT-BTC được sửa đổi Thông tư 39/2021/TT-BTC hướng dẫn về báo cáo tài chính nhà nước.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán