Mã ngành nghề kinh doanh và những quy định cần nắm rõ

12/08/2025
822

Mã ngành nghề kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong quá trình thành lập và vận hành doanh nghiệp. Việc hiểu rõ mã ngành nghề không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động đúng lĩnh vực được cấp phép mà còn đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về mã ngành nghề kinh doanh, những quy định cần nắm rõ khi lựa chọn và đăng ký mã ngành để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và hợp pháp.

1. Mã ngành nghề kinh doanh là gì?

Mã ngành nghề kinh doanh là một hệ thống phân loại các ngành kinh tế được áp dụng để tiêu chuẩn hóa và phân loại hoạt động của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực hoạt động cụ thể trong nền kinh tế. Mã này giúp các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có thể dễ dàng theo dõi, phân tích và đưa ra các chính sách phù hợp với từng ngành cụ thể. Đồng thời, mã ngành nghề cũng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đăng ký kinh doanh, báo cáo thuế, và tham gia các hoạt động thương mại.

Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam được tổ chức thành 5 cấp, bao gồm:

  • Ngành cấp 1: Gồm 21 ngành, được mã hóa theo bảng chữ cái từ A đến U.
  • Ngành cấp 2: Bao gồm 88 ngành, mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng.
  • Ngành cấp 3: Gồm 242 ngành, mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng.
  • Ngành cấp 4: Gồm 486 ngành, mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng.
  • Ngành cấp 5: Gồm 734 ngành, mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.

Hệ thống mã ngành này giúp phản ánh một cách chi tiết và toàn diện các hoạt động kinh tế xảy ra trong nền kinh tế quốc gia.

2. Danh mục mã ngành nghề kinh doanh 2025

Danh mục mã ngành kinh doanh năm 2025 bao gồm một hệ thống phân loại các hoạt động kinh doanh được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Cụ thể:

Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Tên ngành
A NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
01 Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
011 Trồng cây hàng năm
0111 01110 Trồng lúa
0112 01120 Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
0113 01130 Trồng cây lấy củ có chất bột
0114 01140 Trồng cây mía
0115 01150 Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
0116 01160 Trồng cây lấy sợi
0117 01170 Trồng cây có hạt chứa dầu
0118 Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
01181 Trồng rau các loại
01182 Trồng đậu các loại
01183 Trồng hoa hàng năm
0119 Trồng cây hàng năm khác
01191 Trồng cây gia vị hàng năm
01192 Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm
01199 Trồng cây hàng năm khác còn lại
012 Trồng cây lâu năm
0121 Trồng cây ăn quả
01211 Trồng nho
01212 Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
01213 Trồng cam, quýt và các loại quả có múi khác
01214 Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo
01215 Trồng nhãn, vải, chôm chôm
01219 Trồng cây ăn quả khác
0122 01220 Trồng cây lấy quả chứa dầu
0123 01230 Trồng cây điều
0124 01240 Trồng cây hồ tiêu
0125 01250 Trồng cây cao su
0126 01260 Trồng cây cà phê
0127 01270 Trồng cây chè
0128 Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm
01281 Trồng cây gia vị lâu năm
01282 Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm
0129 Trồng cây lâu năm khác
01291 Trồng cây cảnh lâu năm
01299 Trồng cây lâu năm khác còn lại
013 Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
0131 01310 Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm
0132 01320 Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm
014 Chăn nuôi
0141 Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò
01411 Sản xuất giống trâu, bò
01412 Chăn nuôi trâu, bò
0142 Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa
01421 Sản xuất giống ngựa, lừa
01422 Chăn nuôi ngựa, lừa, la
0144 Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
01441 Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
01442 Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
0145 Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn
01451 Sản xuất giống lợn
01452 Chăn nuôi lợn
0146 Chăn nuôi gia cầm
01461 Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm
01462 Chăn nuôi gà
01463 Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
01469 Chăn nuôi gia cầm khác
0149 01490 Chăn nuôi khác
015 0150 01500 Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
016 Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
0161 01610 Hoạt động dịch vụ trồng trọt
0162 01620 Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
0163 01630 Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
0164 01640 Xử lý hạt giống để nhân giống
017 0170 01700 Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liê

Tải hệ thống mã ngành kinh tế đầy đủ tại đây

3. Hướng dẫn tra cứu mã ngành nghề kinh doanh 2025

Có hai cách để tra cứu mã ngành nghề kinh doanh như sau:

Cách 1: Tra cứu trực tiếp tại phụ lục quy định trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg:

Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, trong đó liệt kê chi tiết các mã ngành nghề kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tra cứu trực tiếp từ phụ lục của quyết định này.

Cách 2: Tra cứu qua Cổng thông tin quốc gia:

Bước 1: Truy cập vào website chính thức về đăng ký doanh nghiệp của Cổng thông tin Quốc gia: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Chọn mục “Hỗ trợ”.

Bước 3: Chọn vào mục “Tra cứu ngành nghề kinh doanh” để tìm kiếm mã ngành nghề tương ứng.

Tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, danh sách các ngành nghề kinh doanh sẽ được hiển thị dưới dạng bảng, bao gồm mã ngành nghề và tên ngành nghề tương ứng. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương thức sau để tra cứu:

  • Tìm kiếm theo từ khóa: Nhập từ khóa liên quan đến ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp muốn lựa chọn để tìm ra các mã ngành phù hợp.
  • Tìm kiếm theo mã ngành: Nếu doanh nghiệp đã biết mã ngành, có thể nhập mã ngành để xác định tên gọi đầy đủ của ngành nghề kinh doanh.

Danh sách này giúp doanh nghiệp dễ dàng xác định ngành nghề chính xác theo quy định của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, đảm bảo việc đăng ký kinh doanh đúng và đầy đủ.

4. Quy định về ngành nghề kinh doanh khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh tất cả các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Cụ thể:

  • Khi thực hiện đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp phải đăng ký theo mã ngành cấp 4, và có thể bổ sung mã ngành nghề cấp 5 nếu cần thiết theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn so với ngành kinh tế cấp 4, thì doanh nghiệp cần lựa chọn mã ngành cấp 4 phù hợp, sau đó giải thích chi tiết hơn về ngành nghề kinh doanh của mình ngay dưới ngành cấp 4 đó. Tuy nhiên, việc đăng ký chi tiết này phải đảm bảo ngành, nghề chi tiết vẫn phù hợp với mã ngành kinh tế cấp 4 mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
  • Đối với doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước ngày 20/08/2018, doanh nghiệp không bắt buộc phải cập nhật lại ngành, nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có nhu cầu hoặc thực hiện các thủ tục liên quan như bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thì doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải cập nhật ngành, nghề theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018.
  • Đối với các doanh nghiệp thành lập sau ngày 20/08/2018, việc đăng ký ngành, nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018 là bắt buộc. Điều này nhằm đảm bảo tính đồng bộ và cập nhật thông tin theo quy định pháp luật hiện hành, giúp cơ quan quản lý dễ dàng phân loại và giám sát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

5. Thủ tục bổ sung mã ngành nghề kinh doanh

Thủ tục bổ sung mã ngành nghề kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề bao gồm các bước cụ thể như sau:

  • Thời hạn thông báo: Trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Hồ sơ bổ sung hoặc thay đổi mã ngành nghề kinh doanh:
    • Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh: Thực hiện theo mẫu Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
    • Quyết định và bản sao biên bản họp:
      • Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.
      • Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh: Quyết định và biên bản họp của hội đồng thành viên.
      • Đối với công ty cổ phần: Quyết định và biên bản họp của đại hội đồng cổ đông.
    • Văn bản ủy quyền: Nếu người đại diện pháp luật ủy quyền cho người khác thực hiện, cần có văn bản ủy quyền hợp lệ.
  • Nộp hồ sơ: Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Thời hạn xử lý hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Hình thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể lựa chọn:
    • Đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
    • Đăng ký trực tuyến qua mạng, theo hai cách:
      • Sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
      • Sử dụng chữ ký số (token).

Các thủ tục này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định về ngành nghề kinh doanh và đảm bảo cập nhật thông tin kịp thời với cơ quan nhà nước.

Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp

6. Các trường hợp đăng ký mã ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện:

  • Đối với những ngành, nghề không có điều kiện và đã có tên trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về ngành, nghề kinh doanh và đăng ký theo mã ngành tương ứng khi thành lập công ty.

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

  • Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành yêu cầu phải tuân thủ các điều kiện đặc biệt theo quy định pháp luật trước khi được phép hoạt động. Khi đăng ký, doanh nghiệp phải ghi mã ngành theo văn bản pháp luật quy định về ngành nghề đó.

Ngành, nghề đầu tư không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản pháp luật khác:

  • Nếu ngành, nghề kinh doanh không nằm trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng lại được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật khác, doanh nghiệp phải đăng ký theo ngành, nghề được quy định trong các văn bản này.

Ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và cũng chưa được quy định trong văn bản pháp luật khác:

  • Doanh nghiệp vẫn có thể đăng ký kinh doanh ngành nghề này nếu ngành đó không nằm trong danh mục cấm kinh doanh.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ, ghi nhận ngành, nghề kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành nghề mới.

7. Những ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh

Dưới đây là những ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật Việt Nam:

  • Dịch vụ đòi nợ: Dịch vụ đòi nợ thuê bị cấm vì tiềm ẩn nguy cơ vi phạm pháp luật và ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.
  • Kinh doanh mại dâm: Hoạt động kinh doanh mại dâm bị cấm hoàn toàn do vi phạm đạo đức xã hội và gây ảnh hưởng tiêu cực đến cộng đồng.
  • Kinh doanh pháo nổ: Việc sản xuất, mua bán và kinh doanh các loại pháo nổ bị cấm để đảm bảo an toàn xã hội và phòng tránh tai nạn.
  • Kinh doanh các chất ma túy: Mua bán, sản xuất và kinh doanh các chất ma túy bị nghiêm cấm vì đây là các chất gây nghiện nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và an ninh xã hội.
  • Mua, bán, kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất: Các loại khoáng vật, hóa chất bị cấm kinh doanh bao gồm những chất độc hại hoặc có khả năng gây nguy hiểm cho con người và môi trường.
  • Mua, bán mẫu vật các loài hoang dã, thủy sản nguy cấp, quý hiếm: Các hoạt động liên quan đến mua bán, khai thác mẫu vật từ các loài hoang dã và thủy sản có nguy cơ tuyệt chủng từ tự nhiên bị cấm để bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường.
  • Hoạt động liên quan đến con người:
    • Mua bán người, bào thai.
    • Mua bán các bộ phận cơ thể người.
    • Các hoạt động liên quan đến sinh sản vô tính trên con người.

Kết luận

Nắm vững mã ngành nghề kinh doanh và các quy định liên quan là bước quan trọng giúp doanh nghiệp xác định đúng lĩnh vực hoạt động, đảm bảo tuân thủ pháp luật. Điều này không chỉ tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp mà còn giúp tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Do đó, việc tìm hiểu và cập nhật thông tin về mã ngành nghề là cần thiết đối với mọi doanh nghiệp, dù mới thành lập hay đang hoạt động trên thị trường.

MISA không chỉ tổng hợp những kiến thức hữu ích về kế toán, giúp kế toán viên trong các doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt trong suốt quá trình làm việc, mà còn phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS – một giải pháp quản lý tài chính tổng thể. Các kế toán viên doanh nghiệp có thể đăng ký trải nghiệm MISA AMIS để khám phá giải pháp với nhiều tính năng ưu việt như:

  • Hệ sinh thái kết nối mạnh mẽ: Liên kết trực tiếp với ngân hàng điện tử và hệ thống quản lý bán hàng, nhân sự, giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện các nghĩa vụ về thuế, đồng thời đảm bảo vận hành nhanh chóng, trơn tru.
  • Trợ lý AVA hỗ trợ thông minh: Trợ lý ảo AVA sử dụng công nghệ AI để tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử và dữ liệu từ các file Excel, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình xử lý thông tin.

  • Quản lý tài chính toàn diện: MISA AMIS giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và quản lý các nghiệp vụ kế toán theo các chuẩn mực hiện hành, bao gồm các lĩnh vực như ngân hàng, thuế, kho, mua bán hàng hóa và giá thành, mang lại sự chính xác và tiện lợi trong công việc hàng ngày của kế toán doanh nghiệp.

Đăng ký ngay để trải nghiệm 15 ngày dùng thử miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS – công cụ tài chính hoàn hảo cho doanh nghiệp của bạn

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán